Chủ Nhật, 22 tháng 7, 2012

Hướng dẫn chơi Pokemon Platinum toàn tập [part 13]


BATTLE FRONTIER SINNOH
ĐẤU VỚI FRONTIER BRAIN LẦN 1 SẼ CÓ HÌNH TRẮNG ĐEN TRONG VS RECORDER, LẦN 2 SẼ LÀ HÌNH MÀU


Trước tiên xin lưu ý là những con pokemon sau sẽ không được phép sử dụng trong các trận đấu:
Mewtwo, Mew, Lugia, Ho-oh, Celebi, Kyogre, Groudon, Rayquaza, Jirachi, Deoxys
(tất cả các loại), Dialga, Palkia, Giratina (tất cả các dạng), Phione, Manaphy, Darkrai, Shaymin(tất cả các dạng) &
Arceus.

Thông thường ở mỗi nơi trong Battle Frontier bạn sẽ có 2 lựa chọn: 1 là Battle với bạn bè (tức là đấu với mọi người trên thế giới qua mạng DS Wireless của máy DS lúc đó sẽ có 1 người làm leader còn các người còn lại sẽ gia nhập và đấu với nhau) khi nói chuyện với người màu đỏ, và đấu thường không cần mạng khi nói chuyện với người màu xanh lá cây. Bạn cũng có thể đấu đơn (Single) hay đấu đôi (Double) trong mỗi trò. (Riêng Battle Tower còn có Multi Battle tức 2 đấu 2 và có cả thi đấu Wi-Fi). Lưu ý là để gặp Frontier Brain thì bạn phải chọn đấu đơn và đấu thường chứ ko phải Wi-Fi hay DS Wireless nhé.

Nếu thích dùng legend có thể dùng Regigigas (Atk cao), Cresselia(phòng thủ tốt) Heatran (Sp Atk và Def tốt) và lưu ý là Rotom sẽ trở về dạng Normal khi bạn sử dụng thi đấu Battle Frontier nhé.
Một vài gợi ý (dĩ nhiên không phải là tối ưu đâu nhé). Cần tìm hiểu và suy nghĩ cách sử dụng move thế nào nhé, do phần dưới chỉ ghi move... ko ghi cụ thể chiến thuật thế nào vì đó là tùy vào mỗi người

Venusaur: (Big Root) Leech Seed, Gigadrain, Sleepowder, Ingrain (EV: 252 Speed, 252 HP, 4 Def)
Lapras: (Leftovers) Curse, Avalanche, Aquatail, ice shard (252 HP, 252 Atk, 4Def)
Glalie: Ice Fang, Earthquake, Explosion, Crunch (Lum Berry/Focus bamd) (252 Speed, 252 Atk, 4 HP)
Starmie: Bllizard, Thunder, Hydro Pump, recover (172 HP, 216 Spd, 120 SAtk)
gallade: stone edge, psycho cut, leaf blade, drain punch (expert bell) (252 Speed, 252 Atk, 4 HP)
salamence: aerial ace, outrage, crunch, zen headbutt (focus sash) (252 Speed, 252 Atk, 4 HP)
cresselia: ice beam, enegy ball, calm mind, moon light (leaftovers) (252 HP, 120 SpAtk, 136 Def)
staraptor: endeavor, quick attack, brave bird, close combat (focus sash) (252 Speed, 120 Atk, 136 Def)
blissey: counter, softboiled, double team, toxic. (Leaftovers) (Focus Sash) (252 Def, 252 HP, 4 Speed)
Ursaring: Slash, Payback, Avalanche, Counter (Focus Sash) (252 Atk, 136 Def, 120 HP)
Crobat: Hypnosis, Cross Poison, Aerial Ace, Roost (Payapa Berry) (136 Speed, 252 Atk, 120 Def)
Mismagius: Shadow Ball, Magical leaf, Memento, Power Gem (Kasib Berry) (252 Sp Atk, 252 Speed, 4 HP)
Gardevoir: (Lum berry) Psychic, Thunder Wave, Confuse ray, Shadow ball (252 Sp Atk, 136 Def, 120 Speed)
Machamp: (Scope Lens) Cross Chop, Earthquake, Bullet Punch, Foresight (252 Atk, 252 Speed, 4 HP)
Slaking: (lax Insence) Facace, Shadow Claw, Slack Off, Yawn (252 HP, 136 Atk, 120 Speed)
Heracross: Focus Band, Megahorn, Focus Punch, Night Slash, Rock Slide (252 Atk, 252 Speed, 4 Def)
Skarmory: Drill Peck, Steel Wing, Spike, Roar (Occa Berry) (252 HP, 116 Atk, 140 Def)
Alakazam: (Brightpowder) Psychic, CalmMind, Shadow Ball, Enegy Ball (252 Spatk, 252 Speed, 4 HP)
Snorlax:
1/ (Zoom Lens)(Adamant)Rollout/Defense Curl/Curse/Yawn
2/ (Leftovers)(Impish)Focus Punch/Curse/Substitute/Yawn
3/ (Chesto Berry)(Adamant)Return/Rock Slide/Curse/Rest
Latias
1/ (Colbur Berry)(Timid)Psychic/Energy Ball/Grass Knot/Recover
2/ (Lum Berry)(Modest)Calm Mind/Dragon Pulse/Psychic/Roost
3/ (Brightpowder)(Timid)Psychic/Dragon Pulse/Thunderbolt/Surf
4/ (Leftovers)(Bold)Mist ball/Draco Meteor/Calm Mind/Safeguard
Latios
1/ (Lum Berry)(Adamant)Dragon Dance/Recover/Dragon Claw/Shadow Claw
2/ (Expert Belt)(Timid)Psychic/Dragon Pulse/Ice Beam/Shadow Ball
3/ (Haban Berry)(Modest)Luster Purge/Water Pulse/Dragonbreath/Recover
4/ (White Herb)(Modest)Draco Meteor/Psychic/Thunder/Hyper Beam
Milotic
1/ (Salac Berry)(Timid)Hydro Pump/Dragon Pulse/Recover/Hypnosis
2/ (Wide Lens) (Bold)Hydro Pump/Ice Beam/Mirror Coat/Recover
Umbreon
1/ (Leftovers)(Lonely)Moonlight/Screech/Double Team/Last Resort
2/ (Brightpowder)(Sassy)Toxic/Attract/Protect/Pursuit
3/ (Scope Lens)(Relaxed)Confuse Ray/Assistance/Last Resort/Shadow Ball
4/ (Leftovers)(Impish)Swagger/Mean Look/Screech/Moonlight
Magmortar
1/ White Herb/Brave/Overheat/Focus Punch/Confuse Ray/Smokescreen
2/ Sitrus Berry/Bashful/Earthquake/Flamethrower/Smokescreen/Will-O-Wisp
3/ Passho Berry/Adamant/Flare Blitz/Thunderpunch/Earthquake/Brick Break
4/ Shuca Berry/Modest/Fire Blast/Psychic/Focus Blast/Confuse Ray
Roserade
1/ Big Root/Serious/Leech Seed/Ingrain/Giga Drain/Substitute
2/ Miracle Seed/Careful/Water Sport/Worry Seed/Grass Knot/Toxic
3/ Coba Berry/Modest/Sleep Powder/Sludge Bomb/Shadow Ball/Giga Drain
Slaking
1/ Sitrus Berry/Careful/Counter/Encore/Captivate/Slack Off
2/ Wide Lens/Timid/Hyper Beam/Blizzard/Fireblast/Thunderbolt
3/ Expert Belt/Jolly/Return/Arm Hammer/Shadow Claw/Earthquake
4/ Choice Band/Adamant/Giga Impact/Earthquake/Shadow Claw/Aerial Ace
Sceptile
1/ Leftovers/Bold/Leech Seed/Double Team/Toxic/Giga Drain
2/ Brightpowder/Timid/Energy Ball/Dragon Pulse/Focus Blast/Agility
3/ Occa Berry/Serious/Leaf Storm/Aerial Ace/Leaf Blade/Focus Blast
4/ Scope Lens/Jolly/Leaf Blade/X-Scissor/Dragon Claw/Crunch
Metagross
1/ Occa Berry/Adamant/Magnet Rise/Rock Polish/Zen Headbutt/Meteor Mash/
2/ Wise Glasses/Modest/Psychic/Flash Cannon/Shadow Ball/Sludge Bomb
3/ Quick Claw/Adamant/Meteor Mash/Earthquake/Zen Headbutt/Arm hammer
4/ Quick Claw/Adamant/Explosion/Meteor Mash/Earthquake/Zen Headbutt
Lucario
1/ Brightpowder/Careful/Dark Pulse/Dragon Pulse/Aura Sphere/Force Palm
2/ Razor Fang/Hardy/Me First/Agility/Force Palm/Flash Cannon
3/ Salac Berry/Adamant/Endure/Reversal/Earthquake/Stone Edge
4/ Scope Lens/Modest/Aura Sphere/Flash Cannon/Psychic/Dragon Pulse
Rhyperior
1/ Expert Belt/Quiet/Rock Wrecker/Ice Beam/Thunderbolt/Flamethrower
2/ Zoom Lens/Sassy/Stone Edge/Megahorn/Dragon Rush/Avalanche
3/ Choice Scarf/Adamant/Earthquake/Megahorn/Rock Wrecker/Horn Drill
4/ Quick Claw/Careful/Stone Edge/Megahorn/Earthquake/Hammer Arm
Forretress
1/ Occa Berry/Careful/Gyro Ball/Counter/Spikes/Mirror Shot
2/ Sitrus Berry/Lonely/Payback/Toxic Spikes/Stealth Rock/Spikes
3/ Occa Berry/Hasty/Double-Edge/Earthquake/Toxic/Double Team
4/ Quick Claw/Relaxed/Explosion/Double-Edge/Rock Slide/Earthquake

Regirock

1/ Passho Berry/Adamant/Superpower/Ancient Power/Secret Power/Strength
2/ Leftovers/Careful/Stone Edge/Earthquake/Brick Break/Sandstorm
3/ Smooth Rock/Naughty/Sandstorm/Stone Edge/Earthquake/Iron Defence
4/ Quick Claw/Careful/Explosion/Stone Edge/Earthquake/Brick Break
Regice
1/ Shell Bell/Modest/Ice Beam/Thunderbolt/Hyper Beam/Flash Cannon
2/ Ganlon Berry/Serious/Focus Blast/Natural Gift/Giga Impact/Rock Polish
3/ Chesto Berry/Bold/Ice Beam/Flash Cannon/Ancient Power/Rest
4/ Leftovers/Bold/Ice Beam/Thunderbolt/Protect/Toxic
Registeel
1/ Chesto Berry/Relaxed/Curse/Rest/Flash Cannon/Metal Claw
2/ Occa Berry/Adamant/Iron Defense/Toxic/Substitute/Earthquake
3/ Damp Rock/Jolly/Rain Dance/Thunder/Stealth Rock/Protect
4/ Quick Claw/Sassy/Explosion/Double Team/Swagger/Substitute
Regigigas
1/ Lum Berry/Careful/Substitute/Double Team/Thunderwave/Return
2/ Brightpowder/Jolly/Swagger/Psych Up/Crush Grip/Aerial Ace
3/ Shell Bell/Quiet/Thunderbolt/Focus Blast/Earthquake/Drain Punch
4/ Chople Berry/Adamant/Crush Grip/Ice Punch/Stone Edge/Brick Break

Bạn cũng có thể tham khảo thêm ở đây: GameFAQs: Pokemon Platinum (DS) Competitive Moveset Guide by aragornbird

Level thi đấu chính là 50, sẽ tự chuyển về nếu bạn chọn pokemon có Lv lớn hơn (trừ Battle Stage bạn chọn Lv gì cũng được miễn trên 30, Battle Factory còn có lựa chọn Open Lv giống bản Emerald tức Pokemon của địch sẽ có lv bằng lv cao nhất của Pokemon bạn hiện có )

BATTLE FACTORY

Cách chơi: chọn 3 Pokemon khi được yêu cầu, mỗi khi thắng 1 trainer bạn sẽ có cơ hội đổiPokemon của họ, người phục vụ sẽ cho bạn biêt 1 vài thông tin về Pokemon của đối thủ kế như hệ hay tên của chúng...để giúp bạn quyết định có đổi Pokemon hay ko. Đấu 7 trận liên tiếp. Level của địch và của bạn bằng nhau.
Sau đây là chi tiết các lời gợi ý về Pokemon của đối phương.
ĐẤU ĐƠN (SINGLE BATTLE):
7 trận đầu: tên 3 pokemon của địch
7 trận kế (14 trận tổng cộng): tên 2 Pokemon của địch
7 trận kế (21 trận tổng cộng): tên 1 Pokemon của địch và 1 move của Pokemon này.
7 trận kế (28 trận tổng cộng): 1 move của Pokemon
7 trận kế (35 trận tổng cộng): hệ Pokemon mà địch có nhiều nhất
ĐẤU ĐÔI HAY MULTI:
7 trận đầu: tên 3 pokemon của địch
7 trận kế (14 trận tổng cộng): tên 2 Pokemon của địch
7 trận kế (21 trận tổng cộng): tên 1 Pokemon của địch và 1 move của Pokemon này.
7 trận kế (28 trận tổng cộng): 2 move của Pokemon
7 trận kế (35 trận tổng cộng): hệ Pokemon mà địch có nhiều nhất
BRAIN: FACTORY HEAD THORTON
Pokemon của Nejiki dùng là ngẫu nhiên đây là Pokemon mà cậu ta dùng với tớ:
LẤN 1: 21 trận: Donphan, Pinsir, Ursaring
LẦN 2 49 trận: Espeon, Snorlax, Shuckle

BATTLE TOWER

Cách chơi: khá quen thuộc, chỉ chọn Pokemon của mình và đấu thôi, có 3 kiểu: đấu đơn, đôi và đấu cặp với người khác. Đấu 7 trận liên tiếp
BRAIN: TOWER TYCOON PALMER
LẤN 1: 21 trận: Milotic (Surf, Ice Beam, Hypnosis), Rhyperior (Earthquake, Crunch, Roar), Dragonite (Dragon Claw, Aerial Ace, Thunder Wave)
LẤN 2: 49 trận: Heatran(Flash Cannon, Magma Storm, Earth Power), Cresselia, Regigigas (Crush Grip, Drain Punch, Earthquake)

BP nhận được:
7 trận: 3 BP, 8 BP (Wi-Fi)
14 trận: 3 BP, 9 BP (Wi-Fi)
21 trận: 20 BP (single do đấu với Tycoon Palmer), 4 BP (các thể laọi đấu khác) 11BP (Wi-Fi)
28 trận: 4 BP, 12 BP (Wi-Fi)
35 trận: 5 BP, 14 BP (Wi-Fi)
42 trận: 5 BP, 15 BP (Wi-Fi)
49 trận: 20 BP (single do đấu với Tycoon Palmer), 7 BP (các thể laọi đấu khác) 18BP (Wi-Fi)
56 trận trở lên: 7 BP, 18 BP (Wi-Fi)

Trong các trận đấu multi, bạn có thể cùng đấu với bạn bè hay với 5 partner đã cùng đi với mình (bạn đã đi với họ thì họ mới xuất hiện ở đây nhé)
- Riley (Team của Riley mạnh về Atk): Poliwrath, Machamp, Gyarados, Rhydon, Dragonite, Heracross, Ursaring, Tyranita, Blaziken, Breloom, Slaking, Hariyama, Lucario, Salamence, Absol, Medicham, Metangross, Infernape, Rampados, garchomp, Toxicroak, Rhyperior, Mamoswine, Gallade, Regigigas
- Cheryl (Team của Cheryl mạnh về Hp và các move phục hồi): Gastrodon, Miltank, Wailord, Hippowdon, Snorlax, Blissey, Milotic, Slaking, Venusaur, Meganium, Sceptile, Torterra, Medicham, Breloom, Vespiquen, Victreebel, Ludicolo, Shiftry, Alakazam, Abomasnow, Cradily, Roserade, Porygon2, Exeggutor, Starmie, Dusknoir, Tangrowth, Porygon-Z, Walrein, Espeon, Umbreon, Cresselia, Regirock, Regice 
- Mira (Team mạnh về Sp Atk)Alakazam, Porygon Z, Magnezone, Togekiss, Gengar, latias, Latios, Exeggutor, Zapdos, Espeon, Gardevoir, Roserade, Magmortar, Glaceon
- Marley (Team mạnh về Speed): Dugtrio, Arcanine, Alakazam, Electrode, Starmie, Pinsir, Jolteon, Aerodactyl, Raikou, Crobat, Sceptile, Swellow, Ninjask, Floatzel, Ambipom, Weavile 
- Buck (Team mạnh về Defense): Trio Regi, Cresselia, Dusknoir, Dusclops, Bastiodon, Umbreon, Cloyster, Foretress, Skarmory, Shuckle, Steelix, Probopass

RIBBON:
Ability: hạ Tycoon Palmer lần 1
Great Ability: hạ Tycoon Palmer lần 2
Double Ability: thắng 50 trận double
Multi Ability: thắng 50 trận multi
Pair Ability: thắng 50 trận wireless
World Ability: đến được Rank 5 trong Wi-Fi Battle

BATTLE HALL

Cách chơi: bạn sẽ chọn 1 pokemon của mình(đấu đơn) và 2 nếu đấu đôi,lv không giới hạn nhưng phải từ 30 trở lên, trước khi đấu bạn còn được chọn hệ của Pokemon của đối thủ. Lưu ý nếu lần sau bạn chọn trùng hệ thì rank của Pokemon (lv+cấp tiến hóa+move super effective...) sẽ tăng thêm 1 bậc. Ngoài ra Pokemon của đối phương còn tùy vào lv hiện tại của Poemon của bạn. Lv Pokemon bạn tăng lên thì Pokemon của đối phương cũng cao lên Có tất cả 10 rank. Đấu 10 trận liên tiếp

Lưu ý là bạn phải chọn 1 Pokemon trong suốt quá trình chơi, nếu bạn chọn Pokemon khác ở lượt sau thì kỷ lục sẽ trở lại từ đầu với Pokemon này (tức bạn phải chơi lại từ đầu), kỷ lục với Pokemon cũ vẫn được lưu nhưng dù chọn lại bạn sẽ vẫn chơi từ đầu.

BRAIN: HALL MATRON ARGENTA (Level bằng Level pokemon của bạn)
LẤN 1: 50 trận: Pokemon tùy 
LẦN 2: 170 trận: pokemon tùy

BP nhận được:
10-30 trận: 1 BP, 6 BP (Multi) 12 BP (Wi-Fi)
40 trận: 2 BP, 8BP (Multi) 12 BP (Wi-Fi)
50 trận: 20 BP (single do đấu với MAtron Argenta), 2 BP (Double) 8 (Multi) 12BP (Wi-Fi)
60 trận: 3 BP, 8BP (Multi) 12 BP (Wi-Fi)
70-90 trận: 3 BP, 10BP (Multi) 12 BP (Wi-Fi)
100-110 trận: 4 BP, 12 BP (Multi, Wi-Fi)
120 trận: 6 BP, 14 BP (Multi), 12 BP(Wi-Fi)
130 trận: 6 BP, 15 BP (Multi), 12 BP(Wi-Fi)
140-150 trận: 8 BP, 17 BP (Multi), 12 BP(Wi-Fi)
160 trận: 10 BP, 20 BP (Multi), 12 BP(Wi-Fi)
170 trận: 20BP (do đấu với Matron Argenta), 10 BP (Double), 20 BP (Multi), 12 BP(Wi-Fi)
180 trận trở lên: 12 BP, 23 BP (Multi), 12 BP (Wi-Fi)
Bên ngoài có 1 người màu xanh lá cây, nếu bạn đạt kỷ lục 100 rồi 200 rồi 300.... tổng số trận đã đấu thì sẽ nhận thêm BP. Nếu bạn chưa nhận thì sẽ được cộng dồn vào kỷ lục kế
Một điều bất ngờ ở trong Battle Hall đó là bạn có thể gặp được người quen là Dawn/Lucas, Prof, Rowan, Jasmine... nếu thắng được rất nhiều trận (từ 500 trận trở lên, tính tổng số từ trước đến giờ)
Serena/Winston: hai nhân vật ở Battle Hall tùy theo giới tính của bạn.
Dawn/Lucas 500+
Thêm Mẹ bạn 1000 +
Thêm Prof Rowan, Jasmine 10 000+

BATTLE CASTLE

Cách chơi: Chọn pokemon, bạn sẽ kiếm thếm CP (Castle Point) dùng để phục hồi pokemon, đưa giữ item, phục hồi PP, tăng lv... sau khi thắng mỗi trận đấu. Bạn sẽ được tặng 10CP lần đầu vào đây. Pokemon của bạn không dc giữ item. Đấu 7 trận liên tiếp. Sau khi bạn hạ CASTLE VALET DARACH VÀ LADY CAITLIN lần 1, bạn có cơ hội lựa chọn qua lượt mà không cần đấu với trainer nhưng phải trả 50CP cho việc này. Tiết kiệm CP nhé.
Đây là cách tính CP sau mội trận:
Số Pokemon chưa bị faint *3 + Số Pokemon có max HP *3+ Số Pokemon có từ 1/2 HP trở lên *2 + số Pokemon có dưới 1/2 HP*1 + Số Pokemon không bị status *1+ 8 (nếu tổng số PP đã dùng ít hơn 5 )+ 6 (nếu tổng số PP đã dùng ít hơn 10 )+ 4 (nếu tổng số PP đã dùng ít hơn 15 )+ Số pokemon của địch được cộng 5 Level *7
Như vậy số CP max mà bạn có thể kiếm được sẽ là 50CP.
Đây là list chi tiết:
SELF (POKEMON CỦA BẠN)
HEAL: PHỤC HỒI POKEMON
+ RESTORE HP: 10CP
+ RESTORE PP: 8CP (RANK 1)
+ RESTORE ALL: 12CP (RANK 2)
+ RANK UP:
LÊN RANK 1: 100CP
LÊN RANK 2: 100CP (sau khi đã lên RANK 1)
RENTAL: CHO GIỮ ITEM
+ BERRIES:
1/ Cheri Berry:
- Công dụng: chữa Paralysis.
- 2CP
2/ Chesto Berry:
- Công dụng: chữa ngủ
- 2CP
3/ Pecha Berry:
- Công dụng: chữa poison.
- 2CP
4/ Rawst berry: 
- Công dụng: chữa burn.
- 2CP
5/ Persim berry:
- Công dụng: chữa choáng (confusion)
- 2CP
6/ lum berry:
- Công dụng: chữa mọi status (burn, poison….)
- 5CP
17/ Sitrus Berry:
- Công dụng: phục hồi 30HP
- 5CP
18/ Liechi berry:
- Công dụng: tăng attack khi HP còn khoảng ¼.
- 5CP (RANK 1)
19/ Ganlon berry:
- tương tự 18/ nhưng là defense
- 5CP (RANK 1)
20/ Salac berry:
- tương tự 18/ nhưng giảm speed
- 5CP (RANK 1)
21/ Petaya berry:
- tương tự 18/ nhưng giảm sp.Atk.
- 5CP (RANK 1)
22/ Apicot berry:
- tương tự 18/ nhưng giảm sp. Def
- 5CP (RANK 1)
23/ Lansat berry:
- Công dụng: nâng khả năng critical hit khi HP còn khoảng ¼
- 5CP (RANK 1)
24/ Starf berry:
- Công dụng: nâng bất cứ stat nào khi HP còn ¼
- 5CP (RANK 1)
25/ Occa berry: 
- Công dụng: pokemon giữ nó sẽ làm yếu đòn fire còn 50%.
- 5CP (RANK 2)
26/ Passho Berry:
- Công dụng: tương tự 25/ nhưng giảm đòn water.
- 5CP (RANK 2)
27/ Wacan berry:
- Công dụng: tương tự 25/ nhưng giảm đòn electric.
- 5CP (RANK 2)
28/ Rindo berry:
- Công dụng: tương tự 25/ nhưng giảm đòn grass.
- 5CP (RANK 2)
29/ Yache berry:
- Công dụng: tương tự 25/ nhưng giảm đòn ice.
- 5CP (RANK 2)
30/ Chople berry:
- Công dụng: tương tự 25/ nhưng giảm đòn fighting.
- 5CP (RANK 2)
31/ Kebia berry:
- Công dụng: tương tự 25/ nhưng giảm đòn poison
- 5CP (RANK 2)
32/ Shuca berry:
- Công dụng: tương tự 25/ nhưng giảm đòn ground.
- 5CP (RANK 2)
33/ Coba berry:
- Công dụng: tương tự 25/ nhưng giảm đòn flying.
- 5CP (RANK 2)
34/ Payapa berry:
- Công dụng: tương tự 25/ nhưng giảm đòn Psychic
- 5CP (RANK 2)
35/ Tanga berry:
- Công dụng: tương tự 25/ nhưng giảm đòn Bug.
- 5CP (RANK 2)
36/ Charti berry:
- Công dụng: tương tự 25/ nhưng giảm đòn Rock
- 5CP (RANK 2)
37/ Kasib berry: 
- Công dụng: tương tự 25/ nhưng giảm đòn ghost
- 5CP (RANK 2)
38/ Haban berry:
- Công dụng: tương tự 25/ nhưng giảm đòn dragon
- 5CP (RANK 2)
39/ Colbur berry:
- Công dụng: tương tự 25/ nhưng giảm đòn dark
- 5CP (RANK 2)
40/ Babiri berry:
- Công dụng: tương tự 25/ nhưng giảm đòn steel
- 5CP (RANK 2)
41/ Chilan berry:
- Công dụng: tương tự 25/ nhưng giảm đòn Normal.
- 5CP (RANK 2)
+ ITEMS:
KING'S ROCK (10CP RANK 1)
QUICK CLAW (10CP RANK 1)
POWER HERB (10CP RANK 1)
SHELL BELT (10CP RANK 1)
METRONOME (10CP RANK 1)
LIGHT CLAY (10CP RANK 1)
GRIP CLAW (10CP RANK 1)
BIG ROOT (10CP RANK 1)
TOXIC ORB (10CP RANK 1)
FLAME ORB (10CP RANK 1)
LIGHT BALL (15CP RANK 1)
THICK CLUB (15CP RANK 1)
WHITE HERB (5CP RANK 2)
FOCUS BAND (15CP RANK 2)
FOCUS SASH (10CP RANK 2)
LEFTOVERS (20CP RANK 2)
BRIGHT POWDER (20CP RANK 2)
SCOPE LENS (20CP RANK 2)
WIDE LENS (20CP RANK 2)
ZOOM LENS (20CP RANK 2)
CHOICE BAND (20CP RANK 2)
CHOICE SPECS (20CP RANK 2)
CHOICE SCARF (20CP RANK 2)
MUSCLE BAND (20CP RANK 2)
WISE GLASSES (20CP RANK 2)
EXPERT BELT (20CP RANK 2)
LIFE ORB(20CP RANK 2)
+ RANK UP:
+ LÊN RANK 1: 150CP
+ LÊN RANK 2: 150CP (sau khi đã lên RANK 1)

OPPONENT (POKEMON CỦA ĐỊCH)
Bạn có thể xem thông tin Pokemon của địch
+ CHECK: Xem mặt và HP (1CP)
+ LEVEL: Tăng 5 lv (1CP), giảm 5 LV (15CP). Bạn sẽ thấy hơi lạ là tại sao lại có tăng level cho Pokemon của đối phương. Thật ra nếu bạn chọn đấu với Pokemon đã tăng level thì bạn sẽ kiếm được nhiêu hơn CP nếu thắng.
+ SUMMARY: 
+ Summary: Xem Nature, Stat, Ability, Item (2CP)
+ Xem move (5CP +RANK UP)
+ LÊN RANK: 50CP


BATTLE: Đấu với trainer kế
PASS chỉ có sau khi đã hạ xong Castle Valet Darach lần 1, bỏ qua trận kế tiếp (dĩ nhiên sẽ ko có CP, mất 50CP mối lần chọn)
BRAIN: CASTLE VALET DARACH VÀ LADY CAITLIN
LẤN 1: 21 trận: Staraptor, Empoleon, houndoom
LẦN 2 49 trận: Galllade, Empoleon, Entei
BP nhận được:
7 trận: 3 BP, 8 BP (Multi )
14 trận: 3 BP, 9 BP (Multi)
21 trận: 20 BP (single do đấu với Valet Darach), 4 BP (Double) 11BP (Multi)
28 trận: 4 BP, 12 BP (Multi)
35 trận: 5 BP, 14 BP (Multi)
42 trận: 5 BP, 15 BP (Multi)
49 trận: 20 BP (single do đấu với Valet Darach),7 BP (Double) 18BP (Multi)
56 trận trở lên: 7 BP, 18 BP (Multi)
BATTLE ARCADE

Cách chơi: chọn Pokemon của mình, sau đó trước mỗi trận đấu bạn sẽ chọn may mắn điều kiện cho trận đấu như xuất hiện thời tiết, pokemon của địch bị status... va bắt đầu. Pokemon của bạn không dc giữ item. Mỗi người có 3 Pokemon, đấu 7 trận liên tiếp.
Đây là list các trường hợp bạn chọnáp dụng có thể cho bạn hay đối thủ của bạn). Lưu ý màu xanh là các ảnh hưởng trên Pokemon của bạn, màu đỏ là trên Pokemon của đối phương, màu xám là trên toàn sân thi đấu. CÁc biểu tượng sẽ thay đổi tùy vào số lần thắng của bạn, thắng càng nhiều thì các lựa chọn có lợi càng khó chọn.
- Bi Status (1 hay tất cả Pokemon)
- tăng Stat cho Pokemon
- Giảm Stat cho Pokemon
- Tất cả Pokemon của bạn bị tê liệt (Paralyzed), cháy (Burnt)
- Tất cả Pokemon của địch bị tê liệt (Paralyzed), cháy (Burnt)
- 1 trong số pokemon của bạn ngủ
- 1 trong số Pokemon của đối phương ngủ
- Tăng HP
- Giảm HP (bạn hay địch)
- Tăng lv 3 cấp
- Giảm lv 3 cấp
- Cho Pokemon giữ Berry (bạn hay địch)
- Tạo thời tiết: Rain, Sandstorm, Hail, Sunny, Fog
- không có tác dụng gì
- Qua lượt (chỉ bạn thôi)
- Tạo điều kiện giống Trick Room
- Đối phương và bạn đổi Pokemon cho nhau
- Tăng tốc độ của bảng lựa chọn trong lần kế
- Giảm tốc độ của bảng lựa chọn trong lần kế
- Bảng lựa chọn có tốc độ ngẫu nhiên trong lần kế
- Thêm BP nếu thắng (1BP hoặc 3 BP)
BRAIN: ARCADE STAR DAHLIA
LẤN 1:21 trận: Dusknoir, Medicham, Ludicolo
LẤN 2:49 trận: Togekiss, Blaziken, Zapdos


BP nhận được:
7 trận: 2 BP, 7 BP (Multi, Wi-Fi)
14 trận: 2 BP, 8 BP (Multi, Wi-Fi)
21 trận: 20 BP (single do đấu với Star Dahlia), 2 BP (Double) 9BP (Multi, Wi-Fi)
28 trận: 2 BP, 10 BP (Multi, Wi-Fi)
35 trận: 4 BP, 13 BP (Multi, Wi-Fi)
42 trận: 4 BP, 14 BP (Multi, Wi-Fi)
49 trận: 20 BP (single do đấu với Star Dahlia), 5 BP (Double) 16BP (Multi, Wi-Fi)
56 trận trở lên: 6 BP, 17 BP (Multi, Wi-Fi)
VÀ BẠN ĐÃ HOÀN THÀNH XONG BATTLE FRONTIER


BATTLE SHOPS


- MUA ITEM TỪ NGƯỜI BÊN TRÁI PHÍA DƯỚI
Gồm: 6 loại vitamin tăng stat(1BP), Power Bracer, power Lens, Power Belt, Power Band, Power Anklet, Power Weight, Toxic Orb, Flame Orb( 16BP), White Herb, Power Herb (32BP), Brightpowder, Choice Band, Focus Band, Scope Lens, Muscle band, Focus Sash, Choice Scarf, Razor Claw, Razor Fang, Rare Candy (48BP)

- MUA TM TỪ CỬA HÀNG BÊN PHẢI PHÍA DƯỚI
Gồm: TM 6 Toxic, TM 73 Thunder Wave, Tm 61 Will-O-wisp, Tm 45 Attract( 32BP), Tm 40 Aerial Ace, TM 31 Brick Break (40BP), Tm 8 Bulk Up, TM 4 Calm Mind (48 BP), TM 81 X-Scissor, Tm 30 Shadow Ball, TM 53 Energy Ball (64 BP), TM 36 Sludge Bomb, TM 59 Dragon pulse, TM 71 Stone Edge, TM 26 Earthquake (80 BP)

- CỬA HÀNG BÊN TRÁI PHÍA TRÊN: 
Trả 1 BP để lấy 3 thẻ cào, nếu cào trùng 3 hình trùng nhau sẽ dc tặng item hay berry tương ứng. Nếu cào được Ditto thì nó sẽ chuyển thành giống các Pokemon bạn đã cào 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét