Chủ Nhật, 22 tháng 7, 2012

Hướng dẫn chơi Pokemon Platinum toàn tập [part 2]

CHỈ DẪN: POKETCH

Đây là danh sách các poketch:
Để lấy poketch bạn cần tìm 3 chú hề ở Jubilife city, trả lời câu hỏi sau đó trở lại nói chuyện với người đàn ông bên cạnh PC.
Bạn sẽ bổ sung thêm 1 số poketch mới (có chi tiết bân dưới). Poketch Company được nhặc đến nằm ỡ Jubilife City

1/ Digital watch: 

- Công dụng: xem giờ
- Nơi lấy: nếu có poketch, bạn sẽ có.
2/ Calculator:

- Công dụng: Máy tính. Ngoài ra bạn có thể nghe tiếng kêu của Pokemon khi nhập stt trong Pokedex vào và nhấn nút "="
- Nơi lấy: nếu có poketch, bạn sẽ có. 
3/ Memo Pad:

- Công dụng: ghi chép nhanh, vẽ…
- Nơi lấy: poketch company, nói chuyện với ông giám đốc khi có huy hiệu đầu tiên. 
4/ Step Counter:

- Công dụng: đếm bước đi.
- Nơi lấy: có poketch sẽ có. 
5/ Pokemon List:

- Công dụng: xem tình trạng pokemon trong party của bạn.
- Nơi lấy: có poketch, sẽ có.
6/ Friendship checker:

- Công dụng: kiểm tra happiness.
- Nơi lấy: người phụ nữ trong PC ở Eterna city.
- Cách dùng: nhấn và giữ chuột vào pokemon bạn muốn kiểm tra, nếu hiện ra 2 trái tim rồi 2 trái tim này to lên là pokemon của bạn đã max happiness.
7/ Dowsing:

- Công dụng: kiếm item ẩn.
- Nơi lấy: R207 khi nói chuyện với Dawn hoặc Lucas.
- Cách dùng: nhấn chuột trên màn hình nếu có item thì sẽ xuất hiện chấm đen trên màn hình, đi đến khi chấm đen cách vị trí trung tâm 1 gạch, quay về hướng đó nhấn nút A. 
8/ Berry searcher:

- Công dụng: tìm nơi có berry.
- Nơi lấy: trong nhà Berry master ở R208.
9/Day care checker:

- Công dụng: Theo dõi pokemon bạn đã gửi trong Day care, biết có trứng hay không.
- Nơi lấy: sau khi gửi pokemon vào day care ra ngoài quay trở lại nói chuyện với người đàn ông trong đó.
10/ Pokemon history:

- Công dụng: Hiển thị trên màn hình 12 pokemon bạn đã bắt mới đây.
- Nơi lấy: người đàn ông ở Solaceon city.
11/ Counter:

- Công dụng: khi nhấn sẽ cộng thêm 1 vào số hiện trên màn hình nó có thể hiện đến 9999
- Nơi lấy: siêu thị Veilstone city, tầng 2.
12/ Amalog watch:

- Công dụng: xem giờ.
- Nơi lấy: nói chuyện với người trong căn nhà cạnh cái ao ở Celestic town
13/ Marking map:

- Công dụng: xem bản đồ, biết vị trí của Mesprit và Cresselia.
- Nơi lấy: poketch company, khi có huy hiệu thứ 3.
14/ Wireless searcher:

- Công dụng: kiếm người dùng DS wireless communication
- Nơi lấy: poketch company, sau khi lấy huy hiệu thứ 5.
15/ Coin toss:

- Công dụng: nếu không biết làm gì thì hãy thử tung đồng xu để quyết định nhé.
- Nơi lấy: Valor lakefront, dùng rock climb đến căn nhà bên phải, nói chuyện với người con trai bên trong.
16/ Move Tester:

- Công dụng: nếu muốn biết đòn đánh của pokemon hiệu quả đến mức nào hãy dùng nó.
- Nơi lấy; poketch company, sau khi lấy huy hiệu thứ 7.
17/ Calendar:

- Công dụng: xem lịch
- Nơi lấy; đem 1 con pokemon có nature là serious đến ngôi nhà phải dùng rock climb ở Sunyshore city.
18/ Dot Arist:

- Công dụng: tạo bức tranh, hãy phá bức hình trên màn hình và thử làm nó trở lại như cũ xem. (chỉ là 1 trò chơi thôi)
- Nơi lấy: Đem 1 con pokemon có nature là naive đến ngôi nhà ờ Sunyshore city.
19/ Roulette:

- Công dụng: nếu bạn có nhiều việc mà không biết làm việc nào trước hãy viết lên bảng rồi quay. Khi nó dừng lại bạn sẽ có kết quả.
- Nơi lấy: mang 1 con pokemon co nature lá quirky đến ngôi nhà ở Sunyshore city.
20/ Pokeradar checker:

- Công dụng: xếp hạng pokemon bạn bắt được.
- Nơi lấy: giáo sư Oak ở Pal Park.
21/ Kitchen Timer:

- Công dụng: bạn đang nấu ăn nhưng muốn làm việc khác, hãy bấm giờ và nó sẽ báo khi thời gian kết thúc ( yên tâm làm việc khác mà không sợ đồ ăn bị khét)
- Nơi lấy: mang 1 con Snorlax đến cho người phụ nữ trong Pal Park
22/ Color Changer:

- Công dụng: đổi màu nền của poketch.
- Nơi lấy: mang 1 con Kecleon cho người phụ nữ trong Pal Park.
23/ Matchup checker:

- Công dụng: biết được hai pokemon bạn chọn có thích nhau không, nếu thích có thể chúng sẽ đẻ trứng nếu bạn gửi vào Day care.
- Nơi lấy: Nintendo Event.
24/ Stopwatch:

- Công dụng: giống như các đồng hồ sử dụng để tính thời gian trong các cuộc thi chạy.
- Nơi lấy: nintendo events.
25/ Alarm clock:

- Công dụng: đồng hồ báo thức.
- Nơi lấy: nintendo event. 

ROUTE 203
SỰ KIỆN CHÍNH:
- Rival BAttle #2

MOVE CẦN ĐỂ KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF


WILD POKEMON
GRASS: Starly(35% 35% 25% LV4-7) Bidoof (15% 25% 15% LV4-7) Kricketot(10% 0% 10% LV4-5) Shinx (25% 25% 25% LV4-5) Zubat(0% 0% 10% LV4) Abra (15% 15% 15% LV4-5), Cubone (Swarm-National Dex)
GBA SLOT: Seedot (R), Lotad (S), Pineco (E)
SURF: Psyduck (90% lv 20-30), Golduck (10% lv 20-40)
OLD ROD: Magikarp 100% (lv 3-15)
GOOD ROD: magikarp (65% lv 10-25), Goldeen (35% lv 10-25)
SUPER ROD: Gyarados (65% lv 30-55), Seaking (35% lv 30-55)

TRAINERS


Youngster Michael
Pokémon: Kricketot lv7, Zubat lv 6
Phần thưởng: $128

Youngster Dallas
Pokémon: Shinx (Level 8)
Phần thưởng: $128

Lass Kaitlin
Pokémon: Bidoof (Level 4) Starly (Level 4) Budew (Level 4) Abra (Level 4)
Phần thưởng: $64


Youngster Sebastian
Pokémon: Machop Lv 8
Phần thưởng: $128


Lass Madeline
Pokémon: Psyduck Lv8
Phần thưởng: $128



ITEMS
Pokeball, Repel

Bạn sẽ gặp lại Rival, và trận đấu đầu tiên với Rival của bạn bắt đầu.
Pokémon: Starly (Level 7)
Và 1 trong 3 con sau:
1/Turtwig (Level 9)
2/Chimchar (Level 9)
3/Piplup (Level 9)
Nếu bạn chọn Piplup-->Rival sẽ có Turtwig, Chimchar--->Rival sẽ có Piplup và Turtwig-->Rival sẽ có Chimchar.

Phần thưởng: $900

Đi tiếp sang phải bạn sẽ gặp một cửa hang, vào trong

OREBURGH GATE

SỰ KIỆN CHÍNH:
- Nhận HM6 Rocksmash

MOVE CẦN ĐỂ KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF, ROCKSMASH, STRENGTH



WILD POKEMON

KHU 1:
ĐẤT: Geodude(15% 15% 15% LV5-7) Zubat (50% 50% 50% LV5-8) Psyduck (35% 35% 35% LV5-7)
KHU 2:
ĐẤT: Geodude(15% 15% 15% LV 6-8) Zubat(45% 45% 45% LV6-9) Psyduck(35% 35% 35% LV 8-10) Golbat(5% 5% 5% LV 10)
SURF: Psyduck 60%, Zubat 30%, Golduck 5%, Golbat 5%(Lv 20-40)
OLD ROD: Magikarp 100% (lv 3-15)
GOOD ROD: Magikarp 65%, Barboach 35%
SUPER ROD: Gyarados 65%, Whiscash 35%

ITEMS: TM 70(Flash), Big Pearl, TM 31 (Brick break), Earth Plate, TM 1 (Focus Punch)

TRAINERS:
Camper Curtis
Pokémon: Starly lv 7, Shinx lv 7
Phần thưởng: $112

Picnicker Diana
Pokémon: Bidoof lv 9
Phần thưởng: $80

Veteran Grant (dủng Surf)
Pokemon: Riolu LV 34, Staraptor Lv 34, Graveler Lv 34
Phần thưởng: $2720


Hiker đứng gần cửa sẽ đưa bạn HM06 nhưng bạn cần có huy hiệu của gym ở Oreburgh City mới dùng được.
Ra khỏi hang bạn sẽ đến Oreburgh City.
OREBURGH CITY- City Of Energy
SỰ KIỆN CHÍNH:
- Gym 1 - Leader Roark
- Mining Museum: Bảo tàng phục hồi hóa thạch Pokemon

ITEMS: Heal ball ( dc cho), Dusk Ball (dc cho)
Bạn có thể nhận các item khi nói chuyện với một số người trong các ngôi nhà ở thành phố.
Ngoài ra khi nói chuyện với cô gái trong căn nhà cao tầng ở góc trên bên trái thành phố bạn có thể trade 1 con Machop để lấy con Abra (có giữ Oran Berry) của cô ta.
Bạn sẽ được một người dẫn đến GYM nhưng hiện Gym Leader không ở đây nên bạn hãy đi tiếp xuống con đường bên dưới Pokemon Center.

Bạn sẽ đến Oreburgh Mine.
OREBURGH MINE

WILD POKEMON
TẦNG 1
Geodude(65% 65% 65%) Zubat(25% 25% 25%) Onix (10% 10% 10%) (lv 5-8)
TẦNG 2
Oreburgh Mine (B1F)
Onix (10% 10% 10% LV 7-9) Zubat (25% 25% 25% LV 6-8) Geodude (65% 65% 65% LV 5-9)

TRAINERS

Worker Colin
Pokémon: Geodude (Level 6)
Machop (Level 8)
Phần thưởng: $360

Worker Mason
Pokémon: Geodude (Level 9 )
Phần thưởng: $360




ITEMS:
Escape Rope , Potion, Pokeball, Super Potion(dc cho), Heart Scale và Pearl ẩn trong tảng đá to phía trên bên trái Oreburgh Mine, Flame Plate (dc 1 Hiker ngay cửa vào cho, nói xong ông ta sẽ ra ngoài, bạn cần mang arceus đến mới thấy)

Đi thẳng xuống dưới hẩm mỏ.

Đến cuối nơi này bạn sẽ gặp 1 người đội nón đỏ, anh ta chính là GYM LEADER nơi đây.
Nói chuyện với anh ta, anh ta sẽ trở về GYM.
Quay trở lại GYM và giờ bạn có thể vào lấy huy hiệu đầu tiên được rồi.
OREBURGH CITY #2
OREBURGH CITY GYM

TRAINERS


Youngster Jonathon
Pokémon: Geodude (Level 11)
Phần thưởng: $176


Youngster Darius
Pokémon: Geodude (Level 9)
Onix (Level 9)
Phần thưởng: $144


Gym Leader Roark
Pokemon:
Geodude lv 12 (Rock/Ground) (Rock Throw, Stealth Rock)
Onix lv 12 (Rock/Ground) (Screech, Rock Throw, Stealth Rock)
Cranidos lv 14 (Rock) (Headbutt, Leer, Pursuit) 

Sau khi hạ Gym Leader bạn sẽ nhận được Coal Badge và TM TM76 (Stealth Rock)


Hạ Gym Leader xong ra khỏi GYM .
Ngoài ra ở Oveburgh City có 1 bảo tàng phía đông thành phố
Bạn có thể nhận Pokemon từ các hóa thạch ở đây. (Sau khi bạn có Explorer Kit đã nhé)
Nếu có hóa thạch (fossil) hãy đưa cho anh ta
Ra ngoài và trở lại bạn sẽ nhận được pokemon tường ứng với lv 20
Danh sách các Fossil có thể phục hồi(Fossil được đào từ Underground sẽ hướng dẫn sau)

Armor Fossil=>Shieldon
Claw Fossil=>Anorith
Dome Fossil=>Kabuto
Helix Fossil=>Omanyte
Old Amber=>Aerodactyl
Root Fossil=>Lileep
Skull Fossil=>Cranidos

Trong căn nhà phía dưới hình, nói chuyện ở người tầng trên bạn sẽ có Great Ball
Bạn hãy trở lại Oreburgh Gate
Trong lần vào hang Oreburgh Gate này bạn đã có thể dùng Rocksmash nếu muốn bạn có thể dùng nó để đi lên phía Bắc khu này, bạn sẽ đánh với 1 vài Trainer và lấy được TM70(Flash).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét