Thứ Hai, 23 tháng 7, 2012

Hướng dẫn chơi Pokemon Heart Gold & Soul Silver toàn tập [part 10-16]


DIGLETT’S CAVE







WILD POKEMON: LV 13-29
CAVE FLOOR: Diglett 90%, Dugtrio 10%

ITEM: MAX REVIVE (ẩn), ROCK INCENSE



Ra khỏi hang đến ROUTE 2.

ROUTE 2



MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: CUT

WILD POKEMON: LV 3-10
GRASS: Caterpie (chỉ ở HG: 31% 31% N/A), Pidgey (30% 40% N/A) (ở SS là 20% vào buổi sáng). Metapod (chỉ ở HG: 20% 20% N/A), Weedle (chỉ ở SS: 11% 31% 11%), Kakuna (chỉ ở SS: 20% 20% 11%), Pidgeotto (5% 9% N/A) (ở SS là N/A 5% N/A), Butterfree (chỉ ở HG: 10% N/A N/A), Beedrill (chỉ ở SS: 10% N/A 4%), Hoothoot (N/A N/A 50%) (ở SS là 60% vào ban đêm), Noctowl (N/A N/A 14%), Spinarak (chỉ ở HG: 4% N/A 31%), Ariados (chỉ ở HG: N/A N/A 5%), Ledyba (chỉ ở SS: 30% 9% N/A), Ledian (chỉ ở SS: 9% N/A N/A)

TRAINERS’ POKEMON: Burmy LV 43, Butterfree LV 43, Beedrill LV 43

Đi xuống dưới vào ngôi nhà bên cạnh có cây BERRY, nói chuyện với người đàn ông và nhận NUGGET, sau đó đi xuống dưới đến trạm dẫn, nói chuyện với nhà khoa học để nhận SACRED ASH.

 

Đi qua khỏi trạm dẫn xuống phía dưới lấy ELIXIR, sau đó quay trở lại lối ra DIGLETT’S CAVE, đi theo lối nhỏ bên phải hang để tìm CARBOS ở góc trên cùng, sau đó đi xuống lối ra hang, rẽ trái, dùng CUT, đi qua trái đi lên phía trên đến PEWTER CITY.



PEWTER CITY



SỰ KIỆN CHÍNH:
-Nhận SILVER WING (nếu chơi HG) hay RAINBOW WING (nếu chơi SS)
-Thăm MUSEUM và hồi sinh các FOSSIL
-Đấu PEWTER GYM

MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: ROCK SMASH

Đi sang trái lên chỗ bãi đất cao nhặt GUARD SPECS.



Đi lên phía trên bạn sẽ thấy có 1 ông lão đứng trên bãi đất cao, đến nói chuyện với ông ấy và nhận SILVER WING, báu vật giúp bạn bắt Lugia sau này (nếu bạn chơi HG) hay RAINBOW WING dùng bắt Ho-oh sau này (nếu bạn chơi SS)

 

Đi lên phía trên bên góc trái là PEWTER MUSEUM. Bên ngoài có 1 người thợ chụp hình, làm 1 pose nào!

 

Vào trong đi đến góc bên phải sẽ có 1 người giúp hồi sinh lại các FOSSIL mà bạn mang đến:



DOME FOSSIL > Kabuto
HELIX FOSSIL > Omanyte
OLD AMBER > Aerodactyl
CLAW FOSSIL > Anorith
ROOT FOSSIL > Lileep
SKULL FOSSIL > Cranidos
ARMOR FOSSIL > Shieldon

Tất cả các POKEMON sau khi hồi sinh đều có LV 20. Sau khi bạn đưa FOSSIL cho ông ấy thì ra ngoài bảo tàng, chừa 1 chỗ trống trong party và quay lại nhận POKEMON.

Từ MUSEUM đi xuống dưới rẽ phải đến GYM



PEWTER GYM



TRAINERS’ POKEMON:
1-Rhydon LV 50
2-Golem LV 50

GYM LEADER BROCK

 

POKEMON: Graveler LV 51, Rhyhorn LV 51, Omastar LV 53, Kabutops LV 52, Onix LV 54
PHẦN THƯỞNG: 6240 $

Thắng trận bạn nhận được BOULDER BADGE và TM80 (Rock Slide).

 

Ra khỏi GYM và đi sang trái tìm PP UP ở chỗ tảng đá.



Đến trước bảo tàng, đi lên phía bên trái phá vỡ tảng đá chặn, sau đó đi xuống góc dưới nhặt WISE GLASSES.

 

Đi về bên phải PEWTER CITY đến ROUTE 3.

ROUTE 3



SỰ KIỆN CHÍNH:
-Đến xem nơi có đá chuyển dạng cho Deoxy
-Vũ điệu Cleffairy và MOON STONE

MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: ROCK SMASH

WILD POKEMON: LV 5-10
GRASS: Spearow (55% 55% N/A) (ở SS là 35% 35% N/A), Rattata (35% 35% 60%) (ở SS là 30% 30% 35%), Zubat (N/A N/A 30%), Jigglypuff 10%, Ekans (chỉ ở SS: 10%), Arbok (chỉ ở SS: 5%)

TRAINERS’ POKEMON:
1-Golbat LV 40, Electrode LV 40
2-Electabuzz LV 47, Dugtrio LV 47
3-Raticate LV 42, Arbok LV 42, Parasect LV 42
4-Fearow LV 38, Raticate LV 42
5-Magmar LV 43, Camerupt LV 47, Weezing LV 40
6-Graveler LV 39, Rhydon LV 44, Clefairy LV 45
7-Poliwrath LV 47
8-Primeape LV 43, Graveler LV 39, Machoke LV 44
9-Magneton LV 44, Steelix LV 44
10-Weezing LV 42, Magcargo LV 45

Khi vừa đến ROUTE 3 bạn đi xuống phía dưới sẽ thấy khu vực có 4 mảnh thiên thạch, đây chính là nơi change form cho Deoxy.



Nhặt STAR PIECE ẩn ở khu vực này.



Đi sang phải đến chỗ trainer đứng trong bụi cỏ, bạn đi xuống lên bậc thang sang góc phải lấy BIG ROOT.



Tiếp tục đi sang phải đến PC, dùng ROCK SMASH nhặt HYPER POTION ẩn.



Sau đó vào MT.MOON

MT.MOON







WILD POKEMON: LV 6-12
CAVE FLOOR: Zubat 50% (ở HG là 30%), Geodude 35% (ở HG là 30%), Paras 10%, Clefairy 5%, Sandshrew 20%, Sandslash (chỉ ở HG: 5%)

Vừa vào hang thì RIVAL đến thách đấu với bạn.



RIVAL’S POKEMONS: Sneasel LV 46, Goldbat LV 47, Gengar LV 48, Magneton LV 46, Alakazam LV 48, con còn lại là starter khắc hệ starter của bạn và có LV 50.
PHẦN THƯỞNG: 3200 $

Sau khi RIVAL bỏ đi thì bạn sang phải và leo ngay lên cầu thang đến khu vực ẩn trong MT.MOON, sang phải lên phía trên nhặt MAX REVIVE ẩn.

 

Căn nhà trong khu vực này có người bán đồ uống cho POKEMON vào ban ngày. Điều đặc biệt là cứ mỗi tối thứ Hai sẽ có 1 bầy Clefairy đến ca múa ở quanh cái hồ bên trái căn nhà và khi bạn đến chúng sẽ bỏ đi, để lại MOON STONE.

 

Đi xuống cái hang bên góc dưới phải, vào leo xuống thang, sau đó nhảy xuống bậc đá ra khỏi hang đến ROUTE 4.



ROUTE 4



WILD POKEMON: LV 5-10
GRASS: Spearow (55% 55% N/A) (ở SS là 35% 35% N/A), Rattata (35% 35% 60%) (ở SS là 30% 30% 35%), Zubat (N/A N/A 30%), Jigglypuff 10%, Ekans (chỉ ở SS: 10%), Arbok (chỉ ở SS: 5%)

ITEMS: ULTRA BALL (ẩn), BIG MUSHROOM (ẩn), HP UP

 

TRAINERS’ POKEMON:
1-Flaaffy LV 44
2-Pidgey LV 13, Pidgeot LV 44
3-Furret LV 41, Rapidash LV 43

Bay đến LAVENDER TOWN, đi lên phía trên đến ROUTE 10.

ROUTE 10



MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: STRENGTH

TRAINERS’ POKEMON:
1-Quagsire LV 43
2-Machamp LV 45

ITEM: TM69 (Rock Polish)

Đi lên trên vào ROCK TUNNEL.



ROCK TUNNEL







MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: FLASH, ROCK SMASH

WILD POKEMON: LV 8-14
CAVE FLOOR: Cubone 35%, Geodude 30%, Machop 20%, Zubat 10%, Machoke 5%

ITEMS: X DEFEND (ẩn), X ACCURACY (ẩn), TM56 (Fling)

 

ROCK TUNNEL B1F

WILD POKEMON: LV 8-14
CAVE FLOOR: Cubone 30%, Geodude 30%, Machop 20%, Zubat 10%, Marowak 5%, Kangaskhan 5%
ITEMS: REVIVE, PP UP, MAX POTION (ẩn, dùng ROCK SMASH)



Trở lên tầng trên ra khỏi hang, sau đó bay đến PEWTER CITY, sau đó đi xuống dưới qua trạm dẫn đến VIRIDIAN FOREST.


VIRIDIAN FOREST







MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: CUT

WILD POKEMON: LV 3-7
GRASS: Caterpie (chỉ ở HG: 40% 40% N/A), Metapod (chỉ ở HG: 30% 30% N/A), Butterfree (chỉ ở HG: 10% 10% N/A), Weedle (chỉ ở SS: 40% 40% N/A), Kakuna (chỉ ở SS: 30% 30% N/A) , Beedrill (chỉ ở SS: 10% 10% N/A), Pidgey (10% 15% N/A), Pikachu (6% 6% 5%), Pidgeotto (4% 9% N/A), Hoothoot (N/A N/A 80%), Noctowl (N/A N/A 15%)

ITEMS: FULL RESTORE (ẩn), DIRE HIT, BIG MUSHROOM (ẩn), TINY MUSHROOM (ẩn), BLUE PLUTE, LEAF STONE (dùng CUT), MAX ETHER (ẩn, dùng CUT), TM77 (Pysch Up)

 

 

 

TRAINERS’ POKEMON:
1-Butterfree LV 44, Beedrill LV 44, Pikachu LV 44
2-Weedle LV 28, Beedrill LV 46, Kakuna LV 38
3-Metapod LV 52, Metapod LV 56, Metapod LV 60
4-Ariados LV 50
5-Beedrill LV 44, Butterfree LV 48

Đi xuống dưới ra khỏi khu rừng đến ROUTE 2.



ROUTE 2



TRAINERS’ POKEMON:
1-Butterfree LV 39, Ariados LV 37
2-Beedrill LV 40, Butterfree LV 39

Tiếp tục đi xuống dưới đến VIRIDIAN CITY.

VIRIDIAN CITY



SỰ KIỆN CHÍNH:
-Ghé thăm nhà thi đấu
-Đấu VIRIDIAN GYM sau khi đấu xong CINNABAR GYM

MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: CUT, SURF

WILD POKEMON:
SURF: Poliwag 90%, Poliwhirl 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Poliwag 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Poliwag 40%
SUPER ROD: Poliwag 93%, Magikarp 7%

ITEMS: NUGGET (ẩn), TM85 (Dream Eater) (dùng CUT hoặc SURF)

 

GYM hiện đóng cửa do LEADER BLUE đi vắng, bạn sẽ quay lại nơi này để đấu và nhận huy hiệu cuối cùng của vùng KANTO sau khi đấu xong CINNABAR GYM.

Ngay phía trên PC là TRAINER HOUSE, vào đó mỗi ngày bạn sẽ đấu với trainer có 3 JOHTO starter LV 50, luật chơi là POKEMON của bạn trong trận đấu sẽ có LV 50 (nếu LV hiện tại của nó từ 50 trở lên), POKEMON nào có LV dưới 50 sẽ được giữ nguyên, và sau khi thắng trận bạn sẽ nhận được 1 BP nhưng không nhận thêm EXP nào choPOKEMON của mình.

 

Đi xuống dưới qua trạm dẫn đến ROUTE 1.



ROUTE 1



WILD POKEMON: LV 2-6
GRASS: Pidgey (45% 45% N/A), Rattata (30% 30% 55%), Sentret (20% 20% N/A), Furret (5% 5% N/A), Hoothoot 45%

TRAINERS’ POKEMON:
1-Furret LV 43, Pidgeot LV 43
2-Jynx LV 43, Electabuzz LV 43, Magmar LV 43
3-Absol LV 47, Alakazam LV 47
4-Ivysaur LV 47, Starmie LV 47

Sau khi đấu xong với các trainer bạn đi thẳng xuống dưới đến PALLET TOWN.

PALLET TOWN



MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF

WILD POKEMON:
SURF: Tentacool 90%, Tentacruel 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Tentacool 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Tentacool 30%, Chinchou 7%, Shellder 3%
SUPER ROD: Chinchou 60%, Shellder 30%, Tentacruel 7%, Lanturn 3%

Hiện giờ thì chưa có gì làm ở thị trấn này nên bạn hãy đi thẳng xuống dưới, bơi ra biển đến ROUTE 21.

ROUTE 21



MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF

WILD POKEMON: LV 20-30

GRASS: Tangela (95% 90% 95%), Mr. Mime (5% 10% 5%)
SURF: Tentacool 90%, Tentacruel 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Tentacool 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Tentacool 30%, Chinchou 7%, Shellder 3%
SUPER ROD: Chinchou 60%, Shellder 30%, Tentacruel 7%, Lanturn 3%

TRAINERS’ POKEMON:

1-Seel LV 37, Dewgong LV 42
2-Shellder LV 44
3-Farfetch'd LV 36, Fearow LV 36, Pidgeotto LV 37
4-Corsola LV 32, Corsola LV 34, Corsola LV 36, Corsola LV 38
5-Azumarill LV 40
6-Seadra LV 42
7-Quagsire LV 42, Octillery LV 42
8-Lanturn LV 44, Mantine LV 40
9-Golduck LV 38, Poliwhirl LV 38
10-Doduo LV 35, Doduo LV 35, Dodrio LV 35, Dodrio LV36

ITEMSTARDUST (ẩn)

 

Đi xuống phía dưới đến CINNABAR ISLAND.

CINNABAR ISLAND



SỰ KIỆN CHÍNH:
-Gặp LEADER BLUE của VIRIDIAN GYM

WILD POKEMON:
SURF: Tentacool 90%, Tentacruel 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Tentacool 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Tentacool 30%, Chinchou 7%, Shellder 3%
SUPER ROD: Chinchou 60%, Shellder 30%, Tentacruel 7%, Lanturn 3%

Lên đảo bạn sẽ thấy BLUE đang đứng phía trên PC nhưng hiện giờ thì cậu ấy chưa trở về GYM, bạn hãy tiếp tục bơi sang phải đến ROUTE 20.



ROUTE 20



MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF

WILD POKEMON:
SURF: Tentacool 90%, Tentacruel 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Tentacool 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Tentacool 30%, Chinchou 7%, Shellder 3%
SUPER ROD: Chinchou 60%, Shellder 30%, Tentacruel 7%, Lanturn 3%

TRAINERS’ POKEMON:
1-Wingull LV 46, Fearow LV 43
2-Shinx LV 45
3-Starly LV 48
4-Azumarill LV 44
5-Luvdisc LV 38, Luvdisc LV 39, Luvdisc LV 41
6-Bidoof LV 44
7-Shroomish LV 45

ITEMS: STARDUST (ẩn), DEEPSEATOOTH (ẩn)

 

Rẽ phải đến trước cửa hang đấu với trainer sau đó vào SEAFOAM ISLANDS.

SEAFOAM ISLANDS







SỰ KIỆN CHÍNH:
-Đấu CINNABAR GYM
-Bắt Articuno sau khi có EARTH BADGE

Trên hòn đảo này bạn sẽ có thể bắt Articuno sau khi có EARTH BADGE, nhưng bây giờ thì hãy nhanh chóng đánh GYM ở đây và dành việc khám phá đảo về sau này.

Đi lên phía trên nhặt ESCAPE ROPE ẩn, sau đó leo lên thang đến GYM.



CINNABAR GYM



Điều lưu ý trong GYM này là bạn cần đánh các trainer để họ mở thông đường cho bạn tới chỗ LEADER BLAINE

TRAINERS’ POKEMON:
1-Arcanine LV 50
2-Ninetales LV 50
3-Torkoal LV 53
4-Magmar LV 50
5-Numel LV 53
6-Magcargo LV 53

GYM LEADER BLAINE

 

POKEMON: Magcargo LV 54, Magmar LV 54, Rapidash LV 59
PHẦN THƯỞNG: 7080 $

Thắng trận bạn nhận được VOLCANO BADGE và TM50 (Overheat).

 

Trở về CINNABAR ISLAND nói chuyện với BLUE, cậu ấy sẽ quay về VIRIDIAN CITY, bạn cũng nhanh chóng bay đến đó vào đấu GYM để lấy chiếc huy hiệu cuối cùng của KANTO nhé!

 

VIRIDIAN GYM



Vào GYM POKEMON của bạn sẽ không đi theo phía sau mà chui vào trong bóng. Bạn hãy đi lên các mũi tên sẽ chuyển bạn đến các trainers trong GYM, chú ý các công tắc để làm đổi hướng mũi tên nhé!

TRAINERS’ POKEMON:
1-Stantler LV 53, Tauros LV 52
2-Slowking LV 50, Lickilicky LV 53
3-Porygon2 LV 52, Azumarill LV 50
4-Spinda LV 50, Sudowoodo LV 52

GYM LEADER BLUE

 

POKEMON: Exeggutor LV 55, Gyarados LV 52, Rhydon LV 58, Machamp LV 56, Arcanine LV 58, Pidgeot LV 60
PHẦN THƯỞNG: 9600 $

Thắng trận bạn nhận được EARTH BADGE và TM92 (Trick Room).

 

Khi bạn vừa ra khỏi GYM thì giáo sư OAK sẽ gọi điện bảo bạn đến nhận quà tặng từ ông ấy, bay nhanh đến PALLET TOWN nhé!



Vào phòng lab gặp giáo sư OAK, ông ấy sẽ cho bạn HM08 ROCK CLIMB, và bạn có thể đi đến ROUTE 28, khu vực bên trái bị chặn ở trạm dẫn vào VICTORY ROAD.

 

Bay đến VICTORY ROAD, vào trạm dẫn và rẽ trái đến ROUTE 28.



ROUTE 28



MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF, CUT

WILD POKEMON: LV 39-43
GRASS: Ponyta 30%, Tangela 30%, Donphan (chỉ ở HG: 20%), Ursaring (chỉ ở SS: 20%), Doduo (5% 5% N/A), Rapidash 10%, Dodrio (5% 5% N/A), Sneasel (N/A N/A 10%)
SURF: Poliwag 90%, Poliwhirl 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Poliwag 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Poliwag 40%
SUPER ROD: Poliwag 93%, Magikarp 7%

ITEMS: TM47 (Steel Wing), TM35 (Flamethrower), RARE CANDY (ẩn)

 



Đi sang trái đến MT.SILVER.

MT.SILVER



MT.SILVER’S OUTSIDE

SỰ KIỆN CHÍNH:
-Chụp hình cho team

MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF, CUT

WILD POKEMON: LV 41-44
GRASS: Ponyta 30%
Tangela 30%
Donphan (chỉ ở HG 20%), Ursaring (chỉ ở SS 20%), Doduo (5% 5% N/A), Rapidash 10%, Dodrio (5% 5% N/A), Sneasel (N/A N/A 10%)
SURF: Poliwhirl 92%, Poliwag 8%
OLD ROD: Magikarp 95%, Poliwag 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Poliwag 40%, Poliwag 93%, Magikarp 7%

ITEMSREAPER CLOTH, FULL RESTORE (ẩn)



Bạn có thể chụp 1 tấm ảnh cho TEAM POKEMON của mình trước khi vào bên trong MT.SILVER

 

MT.SILVER’S CAVE







SỰ KIỆN CHÍNH:
-Đấu CHAMPION RED
-Bắt Moltres sau khi có EARTH BADGE

MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: ROCK CLIMB, ROCK SMASH

WILD POKEMON: LV 15-45
CAVE FLOOR: Onix 30%, Donphan (chỉ ở HG: 30%), Ursaring (chỉ ở SS: 30%),Graveler 20%, Phanpy (chỉ ở HG: 10%), Teddiursa (chỉ ở SS: 10%), Golbat 5%, Larvitar 5%
SURF: Seaking 90%, Goldeen 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Goldeen 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Goldeen 40%
SUPER ROD: Goldeen 90%, Magikarp 7%, Seaking 3%

Dùng ROCK CLIMB đi lên gờ đá, lên tảng đá ở góc trái nhặt DIRE HIT ẩn, sau đó rẽ phải ra sườn núi.



MT.SILVER’S MOUNTAINSIDE



WILD POKEMON: LV 15-51
GRASS: Golbat 40%, Onix 30%, Donphan (chỉ ở HG: 10%), Ursaring (chỉ ở SS: 10%), Phanpy (chỉ ở HG: 10%), Teddiursa (chỉ ở SS: 10%), Larvitar 5%, Golduck 5%

ITEMS: ESCAPE ROPE, TM76 (Steath Rock)

Lên 2 bậc thang phía trên trở lại hang.



MT.SILVER’S CAVE 1F

ITEM: FULL RESTORE (ẩn)



Sau khi nhặt xong item, bạn ra khỏi hang và đi xuống bậc thang ngay bên dưới vào lại hang.



MT.SILVER’S CAVE 1F

ITEM: REVIVE (ẩn)



Vượt qua bậc thang lớn đến tầng thứ hai của hang.



MT.SILVER’S CAVE 2F

WILD POKEMON: LV 15-50
CAVE FLOOR: Quagsire (30% 30% 20%), Sneasel 20%, Donphan (chỉ ở HG 20%), Ursaring (chỉ ở SS 20%), Phanpy (chỉ ở HG 10%), Teddiursa (chỉ ở SS 10%), Golduck 10%, Golbat 5%, Larvitar 5%, Misdreavus (N/A N/A 10%)

ITEMS: MAX ELIXIR, MAX REVIVE, MAX POTION (ẩn, dùng ROCK SMASH), CALCIUM



Đi theo lối duy nhất trong đó sẽ đến trước lối ra bên sườn núi.



MT.SILVER’S PEAK

WILD POKEMON: LV 15-48
GRASS: Golduck (30% 30% 20%), Sneasel 20%, Donphan (chỉ ở HG 20%), Ursaring (chỉ ở SS 20%), Misdreavus 15%, Quagsire (15% 15% 10%), Larvitar 10%, Golbat 5%

Sang trái rẽ vào hang đầu tiên.



MT.SILVER’S CAVE 2F

ITEMS: IRON (ẩn), PROTEIN



Nhặt xong ra khỏi hang và đi xuống phía dưới vào lại hang



Đi xuống dưới và ra ngoài cửa hang.



Xuống dưới rẽ trái vào lại hang. Trước khi vào có thể dùng ROCK CLIMB leo lên gờ đá, đi lên trên phải tìm PURE INCENSE.

 

Sau khi vào hang thì đi sang trái đến chỗ lối ra.



Dùng ROCK CLIMB leo lên trên tầng 1. Sau đó leo lên gờ đá ngoài cùng trái lên tầng 2. Leo tiếp lên tầng 3 nhặt DAWN STONE.

 



Trở lại chỗ tầng 1, lần này bạn leo lên gờ đá ngay sát bên trái bạn lên tầng 2 rồi đến tầng 3, vào hang.



Vào trong rẽ trái leo lên gờ đá cao đến trước lối ra.



Đi ra ngoài và thẳng lên trên, bạn sẽ gặp nhà vô địch RED. Ở 2 bản game này RED rất mạnh, bạn nhớ save game lại trước khi đánh với anh ta nhé. Và hãy chắc chắn team của bạn hiện giờ phải có LV cao khoảng 80 và mang theo những POKEMON mạnh nhất của bạn nhé!



RED’S POKEMONPikachu LV 88, Charizard LV 84, Lapras LV 80, Venusaur LV 84, Blastoise LV 84, Snorlax LV 82
PHẦN THƯỞNG: 16800 $

Sau khi bạn thắng trận thì game kết thúc, bạn đã hoàn thành gần hết cuộc hành trình trong game rồi đấy, continue game và khám phá những điều bí ẩn còn lại nhé!




PHẦN 3: SAU RED

I/TRAINER CARD STARS

Để đạt được 5 sao tối đa trong TRAINER CARD, bạn cần làm đủ 5 nhiệm vụ dưới đây ( mỗi lần làm được 1 nhiệm vụ nào trong đó bạn sẽ được 1 sao):

-Đánh thắng E4 1 lần.
-Vượt kỷ lục yêu cầu của tất cả 10 trò chơi trong POKETHLON
-Tìm được 5 SHINING LEAF cho cùng 1 pkm
-Thắng 100 trận trong BATTLE TOWER
-Có hết tất cả 493 pkm trong POKEDEX

POKETHLON PRIZE UPGRADE

Sau khi có NATIONAL DEX thì giải thưởng cho bạn ở POKETHLON cũng được upgrade. Có thêm 3 loại đá tiến hóa mới là SHINY STONE, DUSK STONE, DAWN STONE giúp bạn có được vài dạng POKEMON của vùng SINNOH như Togekiss, Migmagius,Honchkrow, Rosedase. Cơ cấu giải thưởng được nâng cấp như sau:

MONDAY

RED APRICORN - 200P
BLUE APRICORN - 200P
GREEN APRICORN - 200P
MOOMOO MILK - 100P
MOON STONE - 3000P
RARE CANDY - 2000P
FULL RESTORE - 500P
KING’S ROCK - 3000P
SUN STONE - 3000P
WATER STONE - 2500P
SHINY STONE - 3000P
DUSK STONE - 3000P

TUESDAY

YELLOW APRICORN - 200P
PINK APRICORN - 200P
WHITE APRICORN - 200P
MOOMOO MILK - 100P
FIRE STONE - 2500P
PP UP - 1000P
FULL RESTORE - 500P
METAL COAT - 2500P
WATER STONE - 2500P
WATER STONE - 2500P
DUSK STONE - 3000P
DAWN STONE - 3000P

WEDNESDAY

BLUE APRICORN - 200P
PINK APRICORN - 200P
BLACK APRICORN - 200P
MOOMOO MILK - 100P
WATER STONE - 2500P
HEART SCALE - 1000P
FULL RESTORE - 500P
DRAGON SCALE - 2500P
THUNDER STONE - 2500P
MOON STONE - 2500P
SHINY STONE - 3000P
DAWN STONE - 3000P

THURSDAY

YELLOW APRICORN - 200P
PINK APRICORN - 200P
WHITE APRICORN - 200P
MOOMOO MILK - 100P
THUNDER STONE - 2500P
PP UP - 500P
FULL RESTORE - 500P
KING’S ROCK - 3000P
FIRE STONE - 2500P
LEAF STONE - 2500P
SHINY STONE - 3000P
DUSK STONE - 3000P

FRIDAY

RED APRICORN - 200P
YELLOW APRICORN - 200P
GREEN APRICORN - 200P
MOOMOO MILK - 100P
METAL COAT - 2500P
NUGGET - 500P
FULL RESTORE - 500P
DRAGON SCALE - 2500P
WATER STONE - 2500P
SUN STONE - 3000P
DUSK STONE - 3000P
DAWN STONE - 3000P

SATURDAY

GREEN APRICORN - 200P
WHITE APRICORN - 200P
BLACK APRICORN - 200P
MOOMOO MILK - 100P
LEAF STONE - 2500P
RARE CANDY - 2000P
FULL RESTORE - 500P
METAL COAT - 2500P
THUNDER STONE - 2500P
SHINY STONE - 3000P
DUSK STONE - 3000P
DAWN STONE - 3000P

SUNDAY

RED APRICORN - 200P
BLUE APRICORN - 200P
BLACK APRICORN - 200P
MOOMOO MILK - 100P
KING’S ROCK - 3000P
HEART SCALE - 1000P
FULL RESTORE - 500P
NUGGET - 500P
SUN STONE - 3000P
FIRE STONE - 2500P
SHINY STONE - 3000P
DAWN STONE - 3000P

BATTLE FRONTIER

Tương tự như bản PLATINUM, khu vực này cũng chia ra 5 khu vực là BATTLE TOWER, BATTLE HALL, BATTLE ARCADE, BATTLE CASTLE, BATTLE FACTORY. Xem chi tiết trong bài post của SKY bên PLATINUM:

Battle Frontier Platinum

COMPLETE NATIONAL DEX

1-SWARM POKEMON

Sau khi nhận NATIONAL DEX, bạn hãy bật RADIO nghe thông báo từ giáo sư OAK để biết được swarming POKEMON của ngày hôm đó. Bạn sẽ được cho biết về loài POKEMON và nơi chúng đang tụ tập. Hãy đến đó và bạn sẽ có thể gặp được POKEMON với tỉ lệ cao hơn rất nhiều! Sau đây là danh sách các swarming POKEMON trong game và nơi bắt chúng:

Chansey: ROUTE 13
Ditto: ROUTE 47
Marill: MT.MORTAR
Yanma: ROUTE 35
Dunsparce: DARK CAVE
Snubbull: ROUTE 38
Qwilfish: ROUTE 32
Remoraid: ROUTE 44
Poochyena: ROUTE 1
Wingull: VERMILION CITY, dùng SURF để tìm
Ralts: ROUTE 34
Sableye: chỉ ở SS, ROUTE 9
Mawile: chỉ ở HG, ROUTE 9
Gulpin: chỉ ở SS, ROUTE 3
Baltoy: chỉ ở HG, ROUTE 3
Swablu: ROUTE 45
Whiscash: VIOLET CITY, dùng SURF để tìm
Clamperl: ROUTE 19, dùng SURF bơi xuống nước và dùng SUPER ROD câu
Relicanth: ROUTE 12, dùng SURF bơi xuống nước và dùng SUPER ROD câu
Luvdisc: ROUTE 27, dùng SURF bơi xuống nước và dùng SUPER ROD câu
Kricketot: VIRIDIAN FOREST
Buneary: ROUTE 25

2-LEGENDARY POKEMON

HO-OH (Nếu chơi bản SOUL SILVER)

LEVEL: 70
MOVE: Sacred Fire, Punishment, Ancientpower, Safeguard
CẦN: RAINBOW WING ở PEWTER CITY

LUGIA (Nếu chơi bản HEART GOLD)

LEVEL: 70
MOVE: Aeroblast, Punishment, Ancientpower, Safeguard
CẦN: SILVER WING ở PEWTER CITY, SURF, WHIRLPOOL, Flash

Xem chi tiết hướng dẫn cách bắt LUGIA và HO-OH ở đây:
http://www.poke-mega.org/forum/showp...9&postcount=14

RAIKOU & ENTEI

RAIKOU



LEVEL: 40
MOVE: Roar, Quick Attack, Spark, Reflect

ENTEI



LEVEL: 40
MOVE: Roar, Fire Spin, Stomp, Flamethrower

Sau khi gặp 3 con POKEMON huyền thoại trong BURNED TOWER, ECRUTEAK CITY, SUICUNE sẽ chạy khắp JOHTO sau đó qua KANTO, còn RAIKOU và ENTEI sẽ chạy khắp JOHTO MAP, thường gặp chúng ở ROUTE 38, 39, 43, 44. Bạn nên mang theo 1POKEMON ở đầu party có cách giữ chân 2 con POKEMON này lại bằng các move như Mean Look, Spider Web, Block hay ability SHADOW TAG của Wobbuffet / Wynaut, nếu không chúng sẽ chạy đi mất ngay sau khi chạm trán với bạn, lúc này bạn mở POKEGEAR và trên MAP sẽ xuất hiện vị trí của chúng như trong hình:



Bạn không nên bay thẳng đến đó vì chúng sẽ chạy sang nơi khác, hãy đến nơi gần đó nhất và nếu may mắn chúng sẽ chạy đến trùng chỗ của bạn, lúc này vào bãi cỏ tìm bắt chúng nhé!

SUICUNE



LEVEL: 40
MOVE: Rain Dance, Gust, Aurora Beam, Mist

Sau khi gặp SUICUNE ở ROUTE 14 bên phải FUCHSIA CITY ,bạn hãy bay đến CERULEAN CITY lên trên đến ROUTE 25 sau đó đến bên trái BILL GRANDPA’S HOUSE, SUICUNE đang đợi bạn ở đây. EUSINE cũng sẽ đến để được chiêm ngưỡng vẻ đẹp của SUICUNE lần cuối cùng. Tung bóng nào!


MEWTWO



LEVEL: 70
MOVE: Pyscho Cut, Amnesia, Power Swap, Guard Swap
CẦN: EARTH BADGE, STRENGTH, SURF, ROCK SMASH, ROCK CLIMB, Flash

Bay đến CERULEAN CITY, đi lên ROUTE 24, vừa qua khỏi cây cầu bạn rẽ sang trái, đi xuống dưới bãi cỏ rồi tiếp tục bơi xuống phía dưới đến CERULEAN CAVE bắt MEWTWO.



CERULEAN CAVE







MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: STRENGTH, SURF, ROCK SMASH, ROCK CLIMB, Flash

WILD POKEMON: LV 37-40
CAVE FLOOR: Machoke (24% 24% 6%), Parasect (20% 20% 10%), Primeape (chỉ ở HG 14% 14% 4%), Persian (chỉ ở SS 14% 14% 4%), Magneton (11% 11% 10%), Ditto (11% 11% 10%), Golbat (10% 10% 50%), Electrode 5%, Wobbuffet 5%
SURF: Psyduck 90%, Golduck 10%
OLD ROD: Magikarp
GOOD ROD: Poliwag 62%, Goldeen 33%, Magikarp 5%
SUPER ROD: Poliwag 60%, Poliwhirl 30%, Gyarados 10%

ITEMS: TM24 (Thunderbolt), NUGGET, PP UP, HYPER POTION, FULL RESTORE, ULTRA BALL (ẩn), FULL HEAL (ẩn), ZINC (ẩn), PP UP, BIG PEARL (ẩn), REVIVE (ẩn), MAX ELIXIR, RARE CANDY (ẩn), SEA INCENSE, ODD INCENSE, PROTEIN (ẩn)

Ở đây tớ sẽ chỉ hướng dẫn cách bắt Mewtwo, còn các item thì bạn hãy tự khám phá những nơi còn lại trong hang và tìm theo gợi ý nhé!

Vào hang bạn bơi sang trái và không đi lên bất kì cái thang nào, đến khi gặp cái thang trước chiếc cầu thì hãy leo xuống.



Rẽ trái sau đó đi lên và rẽ phải như hình, tiếp tục đi theo lối duy nhất đến chỗ có cái thang, leo xuống thang nhé!

 

Tiếp tục đi theo lối duy nhất cho đến khi gặp chỗ có thể bơi được.

 

Bơi sang phải lên tận phía trên và cứ tiếp tục đi sang phải, đi xuống dưới đến chỗ gặp nước thì bơi xuống, vừa thấy có lối rẽ phải đầu tiên thì bơi vào 1 đoạn ngắn và bạn đã đến chỗ MEWTWO, bắt nó nhanh nào.



ARTICUNO



LEVEL: 50
MOVE: Ancientpower, Agility, Ice Beam, Reflect
CẦN: EARTH BADGE, STRENGTH, SURF, ROCK SMASH

Bay ra CINNABAR ISLANDS bơi sang phải đến SEAFOAM ISLANDS.

SEAFOAM ISLANDS

MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: STRENGTH, SURF, ROCK SMASH

WILD POKEMON: LV 26-32
CAVE FLOOR: Zubat 30%, Golbat 30%, Psyduck 30%, Golduck 10%

Vào trong bạn không đi lên cái thang dẫn đến GYM mà đi xuống bậc thang bên trái.



SEAFOAM ISLANDS B1F

WILD POKEMON: LV 26-34
CAVE FLOOR: Seel 30%, Zubat 10%, Golbat 30%, Psyduck 16%, Golduck 14%

ITEMS: ICE HEAL, GRIP CLAW, ICE HEAL (ẩn)



Sau đó đi xuống cái thang.



SEAFOAM ISLANDS B2F

WILD POKEMON: LV 27-35
CAVE FLOOR: Seel 30%, Zubat 10%, Golbat 30%, Psyduck 16%, Golduck 14%

ITEM: WATER STONE



Nhảy sang bậc đá bên phải leo lên thang trở lại B1F.



Đi lên trên chỗ gò đất cao, ở phía cuối có 1 cái thang, leo xuống.



Lên trên, sang phải đấu với vài trainer ở đây.



TRAINERS’ POKEMON:
1- Delibird LV 53
2- Cloyster LV 55, Dewgong LV 50
3- Dewgong LV 55, Lapras LV 50

ITEM: PEARL

Sau khi đánh xong với trainer thứ 3 bạn trượt sang phải và leo xuống thang.



SEAFOAM ISLANDS B3F

WILD POKEMON: LV 31-36
CAVE FLOOR: Dewgong 24%, Seel 10%, Zubat 10%, Golbat 30%, Psyduck 12%,Golduck 14%

ITEMS: MAX REVIVE, BIG PEARL

Đi xuống phía dưới và tiếp tục leo xuống thang.



SEAFOAM ISLANDS B4F

WILD POKEMON: LV 34-40
CAVE FLOOR: Dewgong 24%, Seel 10%, Jynx 12%, Golbat 30%, Psyduck 10%, Golduck 14%
SURF: Seel 60%, Horsea 30%, Slowbro 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Krabby 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Psyduck 30%, Krabby 7%, Horsea 3%
SUPER ROD: Gyarados 60%, Horsea 30%, Krabby 5%, Seadra 5%

ITEMS: TM13 (Ice Beam), ULTRA BALL



Trở lại tầng trên, đẩy các tảng băng để đi sang trái, leo xuống thang.



Bơi theo 1 lối duy nhất sang phải sau đó leo lên thang.

 

Tiếp tục leo lên thang, sau đó qua cầu rồi leo xuống thang.

 

Leo xuống thang 1 lần nữa rồi bơi sang trái đến chỗ Articuno, bắt nó nào!

 

ZAPDOS



LEVEL: 50
MOVE: Ancientpower, Agility, Charge, Discharge
CẦN: EARTH BADGE, SURF

Sau khi có EARTH BADGE đến ngay bên ngoài POWER PLANT bắt con chim huyền thoại này.



MOLTRES



LEVEL: 50
MOVE: Ancientpower, Flamethrower, Safeguard, Air Slash
CẦN: EARTH BADGE, SURF, WATER FALL, ROCK CLIMB

Đến MT.SILVER nhưng lần này hãy rẽ trái vượt qua 2 thác nước đi lên tìm MOLTRES.

 

KYOGRE & GROUNDON

CẦN: NHẬN KANTO STARTER (xem ở mục GIFT POKEMON bên dưới), SURF, WATER FALL, ROCK CLIMB

KYOGRE (nếu chơi HG)



LEVEL: 50
MOVE: Ancientpower, Aqua Ring, Ice Beam, Water Spout
CẦN: BLUE ORB

GROUNDON (nếu chơi SS)



LEVEL: 50
MOVE: Ancientpower, Rest, Earthquake, Eruption
CẦN: RED ORB

Sau khi nhận KANTO’S STARTERS từ giáo sư OAK bạn bay đến CHERRYGROVE CITY, đến nhà MR.POKEMON ở ROUTE 30 nói chuyện ông ấy sẽ cho bạn BLUE ORB (nếu chơi HG) hay RED ORB (nếu chơi SS).

 

Bay đến CIANWOOD CITY vào cái hang phía tây, CHUCK sẽ xuất hiện và nói với bạn vài câu rồi bỏ đi.



Bạn đi vào ROUTE 47, tìm đến 1 cái hang bí mật (chỉ cần dùng SURF, ROCK CLIMB là dễ dàng tìm được).



Vào bên trong sẽ gặp KYOGRE (bản HG) hay GROUNDON (bản SS).

 

RAYQUAZA



LEVEL: 50
MOVE: Rest, Air Slash, Ancient Power, Outrage
CẦN: GREEN ORB

Để bắt được con POKEMON này trong giả lập cần phải có cả hai con KYOGRE và GROUNDON của từng bản game tương ứng. Cách duy nhất trong giả lập là hack ra con GROUNDON trong bản SS vào trong game HG hoặc KYOGRE trong bản HG nếu bạn chơi SS. (Nếu bạn chơi máy thật thì trade KYOGRE hay GROUNDON bắt được trong từng bản qua bản còn lại)
Cách hack như sau:

Spoiler:

Đem cả 2 con KYOGRE và GROUNDON đến gặp giáo sư OAK, ông sẽ cho bạn GREEN ORB, quay lại nơi đã bắt KYOGRE hay GROUNDON bạn sẽ gặp RAYQUAZA.

 

LATIOS & LATIAS

LATIAS (nếu chơi HG)



LEVEL: 35
MOVE: Dragonbreath, Water Sport, Refresh, Mist Ball
CẦN: COMPLETE TRAIN’S PASS QUEST

LATIOS (nếu chơi SS)



LEVEL: 35
MOVE: Dragonbreath, Protect, Refresh, Luster Purge
CẦN: COMPLETE TRAIN’S PASS QUEST

Sau khi bạn gặp STEVEN ở VERMILION CITY và được thông báo về sự xuất hiện của LATIAS / LATIOS, 2 POKEMON này sẽ bay khắp KANTO và bạn sẽ ngẫu nhiên tìm thấy chúng như RAIKOU và ENTEI bên JOHTO, nhưng bạn chỉ tìm được 1 trong 2 con thôi, con còn lại có thể bắt qua WI-FI EVENT.

Xem chi tiết về EVENT ở đây:
http://www.poke-mega.org/forum/showthread.php?t=25757


3-GIFT POKEMON

KANTO’S STARTER

Sau khi đánh thắng RED thì bạn quay về PALLET TOWN vào gặp giáo sư OAK, ông sẽcho bạn 1 trong 3 STARTERS vùng KANTO: Chamander, Squirtle và Bulbasaur. Khi có KANTO STARTER rồi thì bạn mới có thể đi bắt Kyogre/Groundon.



HOEN’S STARTER

Sau khi đánh thắng RED và gặp STEVEN trước POKEMON FAN CLUB, được nghe thông báo về sự xuất hiện của The Lati trong vùng KANTO, bạn hãy bay đến SAFFRON CITY vào SILPH.CO đi đến góc phải nói chuyện với STEVEN (nhớ chừa 1 chỗ trống trongparty nhé), anh ta sẽ tặng bạn 1 trong 3 HOEN’S STARTERS: Mudkip, Treecko và Torchic.



TYROGUE



LEVEL: 10
MOVE:
CẦN: SURF, STRENGTH, ROCK SMASH

Đến ROUTE 42 vào hang MT.MORTAR.

MT.MORTAR

MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF, STRENGTH, ROCK CLIMB, ROCK SMASH

WILD POKEMON: LV 28-32
CAVE FLOOR: Graveler 30%, Machoke 30%, Geodude 20%, Raticate 10%, Machop 5%, Golbat 5%
SURF: Goldeen 90%, Seaking 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Goldeen 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Goldeen 40%
SUPER ROD: Goldeen 90%, Magikarp 7%, Seaking 3%

ITEMS: RARE CANDY (ẩn), MAX REPEL (ẩn), PROTECTOR, FULL INCENSE (dùng ROCK CLIMB)

 

 

TRAINERS’ POKEMON: Seadra LV 39

MT.MORTAR B1F

WILD POKEMON: LV 28-32
CAVE FLOOR: Graveler 30%, Machoke 30%, Geodude 20%, Raticate 10%, Machop 5%, Golbat 5%
SURF: Goldeen 90%, Seaking 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Goldeen 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Goldeen 40%
SUPER ROD: Goldeen 90%, Magikarp 7%, Seaking 3%

ITEMS: MAX POTION, HYPER POTION, FULL RESTORE, TM40 (Aerial Ace), ESCAPE ROPE, DRAGON SCALE, ELIXIR, FULL HEAL, IRON BALL, ETHER, IRON, MAX REVIVE

TRAINERS’ POKEMONHitmonlee LV 34, Hitmonchan LV 34

Bạn sẽ gặp 1 vị võ sư Karate ở nơi này, đó chính là Karate King ở SAFFRON CITY bên KANTO, đấu xong ông ấy sẽ cho bạn con Tyrogue LV 10, nó sẽ tiến hóa thành Hitmonchan, Hitmonlee hay Hitmontop tùy vào stats.



4-HEADBUTT POKEMON

Dùng Headbutt tìm các loại POKEMON trong thân cây ở những khu vực sau (có thể dùng ROCK CLIMB lên các gờ đá để tìm thêm vài loài POKEMON)

Wurmple: ROUTE 1-4, 12-15, 18, 21-22, FUCHSIA/VIRIDIAN/PEWTER CITY, PALLET TOWN
Seedot: VIRIDIAN FOREST
Taillow: CHERRYGROVE CITY
Shroomish: VIRIDIAN FOREST
Slakoth: ROUTE 25
Starly: PEWTER CITY
Burmy: ROUTE 38
Combee: ROUTE 5, 6, 7, 8, 11, 16, 25, VERMILION/CELADON/CERULEAN CITY
Cherubi: NATIONAL PARK

5-EVENT POKEMON

ARCEUS & SHINTO RUINS

Đem theo Arceus có các thông tin như sau: Fateful Encounter, Met in Movie 12, Met at date July, 14th, 2009:
 Click here to view the image
Đặt nó ở đầu party và đi đến RUINS OF ALPHA, đến trước căn nhà như trong hình sẽ có 1 người chạy ra và đưa bạn đến một nơi đặc biệt - SHINTO RUINS.

 

Ra khỏi phòng sẽ có 1 hiker nói chuyện với bạn, sau đó ông ta đi về phía dưới, bạn cũng đi theo ông ấy và cuối cùng vào căn nhà cạnh đó.

 

Vào trong nói chuyện với CYNTHIA, sau đó cô ấy đi lên căn phòng lúc nãy, bạn hãy mở PC ở góc trên căn nhà, cất hết các POKEMON còn lại chỉ chừa mỗi ARCEUS, sau đó quay lại căn phòng lúc nãy.

 

Cynthia sẽ đến nói chuyện với bạn, sau đó cô ấy sẽ bảo bạn chọn 1 trong 3POKEMON tương ứng 3 vòng tròn. DIALGA hold ADAMANT ORB ứng với vòng tròn màu xanh, PALKIA hold LUSTRIOUS ORB ứng với vòng tròn màu hồng và GIRATINA hold GRISEOUS ORB ứng với vòng tròn màu đỏ.

 

Bạn đi lên vòng tương ứng với POKEMON bạn muốn có, và từ đây, bạn sẽ được khám phá truyền thuyết hình thành thế giới từ 1000 cánh tay của ARCEUS.

 

 

 

Cuối cùng, ARCEUS tạo nên quả trứng, nở ra con POKEMON mà bạn chọn có LV 1.

 

 

Sau đó CYNTHIA đến nói chuyện và bạn được đưa trở về RUINS OF ALPHA.

CELEBI’S TIME TRAVEL

Mang CELEBI có thông tin như sau: Fateful Encounter (bằng cách hack) ở đầu party:

Đến trước ngôi đền trong ILEX FOREST, nói chuyện với ngôi đền và KOTONE sẽ xuất hiện, sau đó CELEBI dùng quyền năng đặc biệt đưa cả 2 quay về quá khứ cách đây 3 năm.

 

Bạn sẽ thấy RIVAL đang nói chuyện với GIOVANI, cha của hắn, sau khi ROCKET bị RED đánh bại, GIOVANI đã âm thầm xây dựng âm mưu cho ROCKET bành trướng trở lại, sau đó GIOVANI bỏ đi và RIVAL cũng đi ngay sau đó.

 

CELEBI lại đưa bạn và KOTONE xuyên thời gian đến hang ẩn có đặt RADIO sau thác nước ở TOJO FALL, lúc này radio đang phát thông báo từ Team Rocket khi đã chiếmRadio Tower lúc trước, tại đây bạn sẽ cùng CELEBI đấu với GIOVANI 1 trận.

 

GIOVANI’S POKEMON: Nidoking LV 42, Honchkrow LV 43, Nidoqueen LV 46,Kangaskhan LV 40
PHẦN THƯỞNG: 8280 $

Đấu xong CELEBI sẽ đưa bạn và KOTONE trở lại ILEX FOREST.

SPIKY EAR PICHU

Mang theo Shiny Pichu ở đầu party với các thông tin như sau: Male, Nature Jolly, LV 30, Fateful Encounter, Met in Movie 9, Met at date June, 19th, 2009.
(lưu ý phần Generate để chỉnh Nature, Gender và Shiny cho POKEMON)


Đến ILEX FOREST, nói chuyện với ngôi đền và từ phía sau, Spiky Ear Pichu sẽ chạy ra và đùa giỡn với con Shiny Pichu của bạn.

 

Sau đó ông lão của DAY CARE HOUSE sẽ đến nói cho bạn biết thông tin về con Pichu kì lạ này, và bạn sẽ có nó trong party.



SPIKY EAR PICHU



LEVEL: 30
GENDER: Female
NATURE: Naughty
ITEM: ZAP PLATE
MOVEHelping Hand, Volt Tackle, Swagger, Pain Split

Con Pichu này sẽ không bao giờ tiến hóa.



 

Trước khi vào SAFARI ZONE bạn hãy tìm 3 TINYMUSHROOM ẩn ở bên phải, dưới trái PC và cái cuối cùng ở bên phải chuồng Kangaskhan.







Ở quầy bán hàng bên dưới có bán các loại BALL như QUICK BALL, DUSK BALL, NESTBALL và AIR MAIL. Ở quầy bán hàng bên phải sẽ có 1 người bán cho bạn các loại Vitamin dùng tăng stat cho POKEMON.

Khi vào SAFARI ZONE thì BAOBA xuất hiện và giới thiệu bạn về nơi này, sau đó ông ấy giao cho bạn thử thách là bắt 1 con Geodude trong này đến cho ông ta xem.



Geodude chỉ có thể tìm thấy ở PEAK, khu vực có nhiều mỏm đá cao, bạn hãy nhanh chóng vào và sau khi bắt nó xong bạn để nó ở đầu party đến nói chuyện với BAOBA.

 

Trong vòng 24 giờ sau đó bạn sẽ nhận được cuộc gọi đề nghị bạn đến thử thách với nhiệm vụ thứ hai mà BAOBA đặt ra, đó là cho ông ấy xem 1 con Sandshrew bắt trong SAFARI ZONE, Sandshrew chỉ có thể tìm thấy ở DESERT, khu vực phủ đầy cát sa mạc.

 

Lúc này bạn đã có thể xem toàn cảnh các khu vực trong SAFARI ZONE. BAOBA sẽ dẫn bạn đến bên cạnh cái máy tính đặt trong phòng, dùng để chuyển vị trí 12 khu vực trong SAFARI ZONE như sau: PLAIN, MEADOW, SAVANNAH, PEAK, PEAK BEACH, WETLAND, FOREST, SWAMP, MARSHLANDS, WASTELAND, MOUTAIN, DESERT (nhấn phím Switch và chọn các khu vực ở 1 trong 2 trang màn hình đổi với nhau).

 

Sau khi bạn chọn DESERT là khu vực đầu tiên ở cửa vào SAFARI ZONE thì hệ thống sẽ bắt đầu chuyển đổi, bạn vào trong bắt Sandshrew sau đó đến đưa cho BAOBA xem. Kể từ lúc này bạn đã là chủ nhân mới của SAFARI ZONE rồi đấy!!



Trong vòng 24 giờ tiếp theo đó bạn sẽ nhận được cuộc gọi từ BAOBA thông báo là bạn đã có thể đặt các ITEM của mình vào SAFARI ZONE. Mỗi khu vực có thể đặt được 30 ITEMS. Sau này BAOBA sẽ gọi cho bạn vài lần nữa và sau mỗi lần gọi bạn sẽ có thêm vài ITEMS khác, tỉ lệ bắt được POKEMON tương ứng ITEM và lượng ITEM, thời gian đặt ITEM.



CÁCH ĐẶT ITEM TRONG MỘT KHU VỰC:

Ở mỗi khu vực, tùy theo pkm muốn bắt mà bạn đặt số lượng ITEM khác nhau, nhấm phím A chọn đặt ITEM, sau đó chọn ITEM tương ứng.

 



Sau đây là danh sách các POKEMON bình thường và POKEMON ứng với ITEM của từng khu vực trong SAFARI ZONE.
(Thứ tự POKEMON và cách bắt chúng như sau: POKEMON, ITEM, Lượng ITEM, Thời gian sau khi đặt ITEM)

SAFARI ZONE - PEAK



WILD POKEMON: Geodude, Magnemite, Magneton, Magmar (Day), Wobbuffet (Night)

ITEM POKEMON
Fearow, FOREST, 5
Paras, FOREST, 3
Slowbro, WATER, 5
Magmar, PEAK (Day), 10
Wobbuffet, PEAK (Night), 5
Linoone, PLAIN, 5
Zangoose, PLAIN, 12
Lairon, PEAK, 24
Vigoroth, PLAIN & FOREST, 10 & 19, 60
Spheal, WATER, 18, 40
Bronzor, FOREST & PEAK, 7 & 18, 30

SAFARI ZONE - PLAIN



WILD POKEMON: Abra, Girafarig, [Rattata, Smeargle] (Day), [Raticate, Stantler] (Night)

ITEM POKEMON
Ponyta, PEAK, 5
Houndoom, PEAK, 10
Girafarig, PLAIN, 3
Stantler, PLAIN / FOREST, ?
Smeargle, FOREST, 3
Manectric, PLAIN, 15
Zangoose, PEAK, 15
Shinx, PLAIN, 10
Surskit, WATER, 28
Lotad, WATER, 8

SAFARI ZONE - MOUNTAIN



WILD POKEMON: Rattata, Magnemite, Magneton, [Raticate, Lickitung, Larvitar] (Day), [Zubat, Golbat] (Night)

ITEM POKEMON
Magneton, PLAIN, 3
Larvitar, PEAK, 5
Krabby, WATER, 3
Volbeat, PLAIN, 10
Meditite, FOREST , 20
Chingling, FOREST, 10
Lunatone, PEAK , 15
Dusclops, FOREST , 18, 20
Sealeo, PEAK & PLAIN, 7 & 17, 80
Metang, PEAK, 28, 30

SAFARI ZONE - WETLAND



WILD POKEMON: [Spearow, Farfetch'd, Ditto, Sentret] (Day), [Psyduck, Golduck, Wooper, Quagsire] (Night), [Psyduck, Golduck, Wooper, Quagsire] (SURF), [Poliwag, Poliwhirl] (GOOD ROD)

ITEM POKEMON
Furret, PLAIN, 2
Farfetch'd, FOREST, 3
Golduck, PEAK / WATER, 5 / 4
Doduo, PEAK, 4
Ditto, WATER, 15
Surskit, PLAIN, 6
Pachirisu, FOREST , 8
Lombre, PLAIN, 14
Shelgon, PEAK , 21, 70
Buizel, WATER, 18, 40

SAFARI ZONE - SAVANNAH



WILD POKEMON:[Nidoran (M), Nidoran (F), Rhyhorn, Tauros] (Day), [Nidorina, Nidorino, Zubat, Golbat] (Night)

ITEM POKEMON
Tauros, PLAIN, 5
Houndour, FOREST, 4
Rhyhorn, PEAK, 5
Rhydon, PEAK, 10
Zigzagoon, PLAIN, 10
Luxio, PLAIN, 24
Azurill, WATER, 5
Shroomish, PLAIN & FOREST, 12 & 18, 20
Torkoal, PEAK, 18, 30
Cacturne, FOREST, 18, 20

SAFARI ZONE - MEADOW



WILD POKEMONJigglypuff, [Hoppip, Skiploom, Sunkern] (Day), [Clefairy, Marill, Wooper] (Night), [Magikarp, Wooper, Marill] (SURF), Poliwhirl (Good/SUPER ROD)

ITEM POKEMON
Raticate, PLAIN, 5
Chansey, PLAIN, 12
Skiploom, FOREST, 8
Clefairy, PEAK, ?
Wooper, WATER, 3
Skiploom, WATER (dùng SURF), 3
Nuzleaf, FOREST , 28
Masquerain, WATER (dùng SURF), 10
Lotad, PLAIN, 18, 10
Nuzleaf, FOREST, 18, 20
Nosepass, PEAK , 18, 30
Riolu, FOREST & PEAK, 10 & 14, 70

SAFARI ZONE - FOREST



WILD POKEMON: Bellsprout, Misdreavus, [Pidgey, Mr. Mime] (Day), [Gastly, Haunter] (Night)

ITEM POKEMON
Mr. Mime, PLAIN, 3
Weepinbell, FOREST, ?
Misdreavus, FOREST, 4
Electabuzz, PEAK, 4
Lickitung, WATER, 3
Surskit, WATER, 24
Budew, PLAIN, 10
Bidoof, WATER, 24
Shuppet, FOREST, 18, 20
Beldum, PEAK, 21, 70
Bronzong, FOREST & PEAK, 9 & 19, 110

SAFARI ZONE - DESERT



WILD POKEMON:Sandshrew, Sandslash, [Cubone, Marowak] (Day), Fearow (Night)
ITEM POKEMON
Fearow, PLAIN / PEAK, 3
Marowak, PEAK, 6
Spinda, PLAIN, 15
Hippopotas, PEAK, 28
Lotad, WATER, 8
Trapinch, PEAK, 25, 30
Vibrava, FOREST, 25, 20
Cacnea, FOREST , 25, 20
Cacturne, WATER, 21, 40
Carnivine, PLAIN, 25, 10

SAFARI ZONE - WASTELAND



WILD POKEMON: Magnemite, Onix, Kangaskhan, Machop (Day), Fearow (Night)

ITEM POKEMON
Bellsprout, FOREST, 3
Machoke, PEAK, 5
Kingler, WATER / PEAK (trong GRASS), 8 / 8
Kingler, WATER (dùng GOOD ROD), 5
Golduck, WATER, 3
Manectric, PLAIN, 3
Illumise, PLAIN, 10
Skorupi, PEAK, 28
Breloom, FOREST, 21 , 20
Medicham, FOREST, 18 , 20
Solrock, PEAK, 21 , 30

SAFARI ZONE – ROCKY BEACH



WILD POKEMON:Slowpoke, Slowbro, Krabby, Doduo (Day), Zubat (Night), [Poliwag, Poliwhirl, Lapras, Magikarp] (SURF), [Magikarp, Krabby] (GOOD ROD), [Goldeen, Seaking] (SUPER ROD)

ITEM POKEMON
Dodrio, PLAIN, 4
Mareep, FOREST, 5
Slowbro, PEAK / WATER, 3 / 5
Krabby, WATER (dùng OLD ROD), 2
Kingler, PEAK / WATER , 8 / 3
Lapras, WATER (dùng SURF), 10
Budew, FOREST, 18
Aron, PEAK, 24
Electrike, PLAIN, 10
Manectric , FOREST, 10
Gible, PLAIN / PEAK, 13 / 17
Corphish, WATER, 15

SAFARI ZONE – SWAMP



WILD POKEMON: Jigglypuff, Sentret, Murkrow, Paras (Day), [Drowzee, Hypno] (Night), [Goldeen, Magikarp] (SURF), [Goldeen, Seaking] (GOOD/SUPER ROD)

ITEM POKEMON
Parasect, PLAIN, 3
Furret, PLAIN, 5
Weepinbell , FOREST, 8
Drowzee, FOREST, ?
Voltorb , PEAK, 10
Seaking, WATER (dùng SURF), 4
Seaking, WATER (dùng OLD ROD), 3
Seaking , WATER (dùng GOOD ROD), 6
Murkrow, FOREST (trong GRASS), 5
Murkrow, WATER (dùng SURF), 10
Dratini , WATER (dùng GOOD ROD), 10
Dragonair, WATER (dùng SUPER ROD), 15
Pachirisu , PLAIN, 10
Chimecho, FOREST, 15
Duskull, PEAK, 28
Floatzel, WATER, 10
Bagon, FOREST & PEAK, 9 & 19, 110
Gible, PLAIN & PEAK, 13 & 17, 100

SAFARI ZONE - MARSHLAND



WILD POKEMON:Ekans, Arbok, Grimer, Koffing, Weezing, [Oddish, Gloom, Wooper] (Night), [Poliwag, Grimer, Wooper] (SURF), [Poliwag, Poliwhirl, Magikarp] (GOOD ROD)

ITEM POKEMON
Gloom , PLAIN, 2
Jumpluff, PLAIN / WATER, 5 / 10
Diglett, PEAK, 5
Shuckle, PEAK, 8
Grimer, WATER (trong GRASS, dùng SURF), (8 , 16)
Quagsire, WATER, 13
Barboach, WATER (dùng SUPER ROD), 4
Roselia, FOREST, 25, 20,
Seviper, PLAIN, 18, 10
Banette, PEAK, 25 , 30
Croagunk, FOREST, 21 , 20
Carnivine, FOREST, 18, 20

Bạn hãy dàng thời gian sau này để khám phá các khu vực trên, còn bây giờ thì bay đến CHERRYGROVE CITY. 


7-IN GAME TRADE POKEMON

ONIX

Bay đến VIOLET CITY vào căn nhà bên dưới PC nói chuyện với thằng nhóc để đổi Bellsprout nhận Onix hold PERSIM BERRY.



MACHOP

Bay đến GOLDENROD CITY vào GOLDENROD DEPARTMENT STORE nói chuyện với người ở tầng 5 để đổi Drowzee nhận Machop hold MACHO BRACE.



VOLTORB

Bay đến OLIVINE CITY vào căn nhà phía trên phải của POKE MART nói chuyện với người đàn ông để đổi Krabby nhận Voltorb hold CHERRI BERRY.



DODRIO

Bay đến BLACKTHORN CITY vào căn nhà ngay phía trên phải PC nói chuyện với đứa con gái để đổi Female Dragonair nhận Dodrio hold SMOKE BALL.



XATU

Bay đến PEWTER CITY vào PC nói chuyện với người đàn ông để đổi Haunter nhận Xatu hold WACAN BERRY.



MAGNETON

Bay đến POWER PLANT vào trong đi lên góc trên cùng nói chuyện với người đàn ông để đổi Dugtrio nhận Magneton hold METAL COAT.



BELDUM

Sau khi bạn nhận được HOEN’S STARTER từ STEVEN ở SILPH.CO, bay đến PEWTER CITY vào bảo tàng gặp lại STEVEN, quay lại SILPHCO nói chuyện với anh ấy để đổi Forretress nhận Beldum hold DAWN STONE.



PIKACHU (BẢN ENGLISH)

Sau khi bạn đã tái đấu với LT.SURGE ở SAFFRON DOJO, đi vào MAGNET TRAIN STATION gặp anh ta nói chuyện để đổi Pikachu bản tiếng Nhật bắt ở VIRIDIAN FOREST nhận Pikachu bản tiếng Anh hold YELLOW SHARD.



RHYHORN

Sau khi bạn đã tái đấu với BROCK ở SAFFRON DOJO, bay đến PEWTER CITY vào GYM nói chuyện với anh ta để đổi Bonsly nhận Rhyhorn hold PASSHO BERRY.



STEELIX

Sau khi bạn đã tái đấu với JASMINE ở SAFFRON DOJO, bay đến OLIVINE CITY vào GYM nói chuyện với cô ấy để đổi bất kỳ POKEMON nào của bạn nhận Steelix hold SOOTHE BELL.



8-RARE POKEMON

LAPRAS



LEVEL: 20
MOVE: Confuse Ray, Ice Shard, Water Pulse, Body Slam
CẦN: SURF (On FRIDAY)

Vào ngày thứ Sáu mỗi tuần bạn bay đến AZALEA TOWN, sang phải vào UNION CAVE, bơi sang góc trái dưới cùng sẽ thấy có 1 bậc thang dẫn xuống, vào đó đấu với vài trainer và bạn sẽ tìm thấy Lapras LV 20 ở cái hồ cuối cùng.

 

 

TRAINERS’ POKEMON:
1-Marowak LV 24, Marowak LV 24
2-Kangaskhan LV 26
3-Eevee LV 26, Vaporeon LV 22, Jolteon LV 22, Flareon LV 22
4-Charmander LV 26, Squirtle LV 26, Bulbasaur LV 26
5-Poliwhirl LV 28

ITEMS: BIG PEARL, ELIXIR, CALCIUM, HYPER POTION, ULTRA BALL

SNORLAX



LEVEL: 50
MOVE: Block, Rollout, Crunch, Giga Impact
ITEM: LEAFSTOVER

Đến trước hang DIGLETT'S CAVE, vào POKEGEAR, chọn RADIO CARD, chỉnh tần số như trong hình, sau đó đánh thức Snorlax dậy và bắt nó nhé!

 

RED GYARADOS



LEVEL: 30
MOVE: Bite, Dragon Rage, Leer, Twister

Bạn sẽ bắt được con GYARADOS màu đỏ này khi đến LAKE OF RAGE.

SUDOWOODO



LEVEL: 20
MOVE: Flail, Low Kick, Rock Throw, Mimic

Sau khi đấu xong với GYM LEADER WHITNEY và nhận được SQUIRTBOTTLE thì cô gái trong FLOWER SHOP, bạn sẽ bắt được Sudowoodo ở ROUTE 36

9-LOCATING HOENN & SINNOH POKEMON

Sau khi có NATIONAL DEX bạn sẽ tìm thêm được nhiều loại POKEMON từ các vùng HOEN và SINNOH theo cách sau:

THE HOEN SOUND

Vào duy nhất ngày thứ Tư trong tuần hãy mở RADIO và chỉnh kênh như trong hình, bạn sẽ thấy nhạc trong game đổi sang nhạc vùng HOEN, vào bụi cỏ ở những nơi có POKEMON muốn bắt để tìm chúng. Sau mỗi trận đấu nhạc sẽ tắt và bạn chỉ cần mở RADIO lên thì nhạc sẽ tự động mở lại. Dưới đây là các nơi ứng với từng loài POKEMON:
(lưu ý ký hiệu ROUTE ví dụ như 1-3 nghĩa là POKEMON có ở ROUTE 1, 2, 3)

Zigzagoon: SPROUT TOWER, TIN TOWER, BURNED TOWER
Spinda: SPROUT TOWER, TIN TOWER, BURNED TOWER
Linoone: ROUTE 6, 9, 10, 13, 21, 22, 24-28, 30-32, 35, 42-45, 47, RUINS OF ALPHA, bên ngoài MT.SILVER
Whismur: ROUTE 6, 9, 10, 13, 21, 22, 24-28, 30-32, 35, 42-45, 47, RUINS OF ALPHA, bên ngoài MT.SILVER
Makuhita: bất kì hang động nào của JOHTO hay KANTO
Absol: bất kì hang động nào của JOHTO hay KANTO
Plusle: ROUTE 1-5, 7-8, 11, 14-18, 29, 33, 36-39, 46, 48, 1-5, 7-8, 11, 14-18, NATIONAL PARK
Minun: ROUTE 1-5, 7-8, 11, 14-18, 29, 33, 36-39, 46, 48, 1-5, 7-8, 11, 14-18, NATIONAL PARK
Numel: ILEX FOREST, VIRIDIAN FOREST
Spoink: ILEX FOREST, VIRIDIAN FOREST

THE SINNOH SOUND

Chỉnh kênh giống như HOEN SOUND nhưng bạn chỉ có thể bắt các POKEMON vùng này vào duy nhất ngày thứ Năm trong tuần. Điều đặc biệt là có thêm 2 POKEMON vùng HOEN: Meditite và Minun.

Meditite: SPROUT TOWER, TIN TOWER, BURNED TOWER
Chatot: SPROUT TOWER, TIN TOWER, BURNED TOWER
Bidoof: ROUTE 6, 9, 10, 13, 21, 22, 24-28, 30-32, 35, 42-45, 47, RUINS OF ALPHA, bên ngoài MT.SILVER
Buizel: ROUTE 6, 9, 10, 13, 21, 22, 24-28, 30-32, 35, 42-45, 47, RUINS OF ALPHA, bên ngoài MT.SILVER
Chingling: bất kì hang động nào của JOHTO hay KANTO
Bronzor: bất kì hang động nào của JOHTO hay KANTO
Shinx: ROUTE 1-5, 7-8, 11, 14-18, 29, 33, 36-39, 46, 48, 1-5, 7-8, 11, 14-18, NATIONAL PARK
Minun: ROUTE 1-5, 7-8, 11, 14-18, 29, 33, 36-39, 46, 48, 1-5, 7-8, 11, 14-18, NATIONAL PARK
Budew: ILEX FOREST, VIRIDIAN FOREST
Carnivine: ILEX FOREST, VIRIDIAN FOREST


10-TRANSFORMED POKEMONS

SHAYMIN

Đem Shaymin nhận từ event OAK’S LETTER (hoặc hack) có dòng thông tin Fateful Encounter để đầu party



Đến FLOWER SHOP ở GOLDENROD CITY (bên phải GYM), cô gái sẽ cho bạn GRACIDEA dùng chuyển dạng Land Shaymin thành Sky Shaymin từ 4am > 8pm.

 

DEOXY

Mang theo DEOXY ở đầu party, đi về phía Tây của PEWTER CITY sẽ thấy khu vực có 4 mảng thiên thạch.



Khi bạn đến kích hoạt chúng thì DEOXY sẽ lần lượt chuyển dạng tương ứng với từng vị trí như sau:

- Mảng thiên thạch nằm trên cùng bên trái: NORMAL DEOXY



- Mảng thiên thạch nằm trên cùng bên phải: ATTRACK DEOXY



- Mảng thiên thạch nằm dưới cùng bên trái: DEFEND DEOXY



- Mảng thiên thạch nằm dưới cùng bên phải: SPEED DEOXY



ROTOM

Đem ROTOM trade từ D/P/Pt hoặc hack đến SILPH.CO, để nó đứng đầu party, lên thang máy ROTOM sẽ dẫn bạn đến căn phòng có 5 thiết bị cho nó nhập vào và chuyển dạng.

 

11-SWARMING POKEMON

Sau khi nhận NATIONAL DEX, bạn hãy bật RADIO nghe thông báo từ giáo sư OAK để biết được SWARMING POKEMON của ngày hôm đó. Bạn sẽ được cho biết về loài POKEMON và nơi chúng đang tụ tập. Hãy đến đó và bạn sẽ có thể gặp được POKEMON với tỉ lệ cao hơn rất nhiều! Sau đây là danh sách các SWARMING POKEMON trong game và nơi bắt chúng:

Chansey: ROUTE 13
Ditto: ROUTE 47
Marill: MT.MORTAR
Yanma: ROUTE 35
Dunsparce: DARK CAVE
Snubbull: ROUTE 38
Qwilfish: ROUTE 32
Remoraid: ROUTE 44
Poochyena: ROUTE 1
Wingull: VERMILION CITY, dùng SURF để tìm
Ralts: ROUTE 34
Sableye: chỉ ở SS, ROUTE 9
Mawile: chỉ ở HG, ROUTE 9
Gulpin: chỉ ở SS, ROUTE 3
Baltoy: chỉ ở HG, ROUTE 3
Swablu: ROUTE 45
Whiscash: VIOLET CITY, dùng SURF để tìm
Clamperl: ROUTE 19, dùng SURF bơi xuống nước và dùng SUPER ROD câu
Relicanth: ROUTE 12, dùng SURF bơi xuống nước và dùng SUPER ROD câu
Luvdisc: ROUTE 27, dùng SURF bơi xuống nước và dùng SUPER ROD câu
Kricketot: VIRIDIAN FOREST
Buneary: ROUTE 25

THE SHINING LEAF

Khi bạn dẫn POKEMON đi vào bụi cỏ và và thường xuyên nói chuyện với chúng, POKEMON của bạn có thể biểu hiện cảm xúc bằng cách xoay vòng và hiện ra nốt nhạc trên đầu, điều này có nghĩa là chúng đã tìm được 1 vật gọi là SHINING LEAF.

 

Sau đó bạn đến NEW BARK TOWN vào căn nhà bên dưới có thùng thư ở ngoài, lên cầu thang bạn sẽ gặp KOTONE, nói chuyện với cô ấy và cô ấy sẽ bảo bạn tìm đủ 5 SHINING LEAF cho cùng 1 POKEMON để được thêm sao vào TRAINER CARD.

 

Dưới đây là danh sách các địa điểm để tìm SHINING LEAF ứng với NATURE POKEMON của bạn (xem NATURE của POKEMON và đến nơi tương ứng để tìm SHINING LEAF đầu tiên trước khi đến gặp KOTONE):

Adamant, Bold, Brave, Hardy: ROUTE 9, 15, 22, 24, 37, 42 và 46
Bashful, Lonely, Timid: ROUTE 10, 16,25, 27, 38 và 43
Docile, Careful, Modest, Quiet, Serious: ROUTE 7, 8, 13, 14, 33 (Water/Fire/Ground/Rock POKEMON không thể tìm SHINING LEAF ở ROUTE này), 36 và 45
Gentle, Calm, Lax, Relaxed: ROUTE 2, 4, 6, 28, 32, 35 và 48
Impish, Jolly, Naughty, Naive, Sassy: ROUTE 1, 3, 5, 12, 18, 31, 34 và 47 (Flying POKEMON không thể tìm SHINING LEAF ở ROUTE này)
  
II/REMATCHING

TRAINERS

Vào xem tại đây

GYM LEADERS

Sau khi có EARTH BADGE bạn có thể tái đấu với các GYM LEADERS cả hai vùng KANTO và JOHTO như ở bản Platinum, nơi tái đấu là SAFFRON DOJO cạnh SAFFRON GYM, nhưng trước hết bạn phải gặp họ và xin số điện thoại. Tùy vào các thời điểm khác nhau mà bạn sẽ gặp được những LEADER tương ứng ( lưu ý Morning từ 4:00 am > 9:59 am, Day từ 10:00 am > 7:59 pm và Night từ 8:00 pm > 3:59 am). Sau khi gặp họ sẽ cho bạn số điện thoại và bạn sẽ chọn thời điểm thích hợp của từng người, gọi cho họ và đến SAFFRON DOJO đấu nhé (điều đặc biệt là ở 2 bản game này sau khi đấu xong với 1 LEADER bạn ra khỏi DOJO, gọi lại người đó và trở vào DOJO đấu tiếp). Hãy xem đây là dịp để train POKEMON của bạn nhé!

 

Danh sách nơi gặp các GYM LEADERS và lịch đấu kèm theo:

GYM LEADER 1: FALKNER


NƠI GẶP ĐỂ NHẬN SỐ ĐIỆN THOẠI: tầng 4 CELADON DEPARTMENT STORE từ 10am - 7:59pm on MONDAY. Sau khi FALKNER nói chuyện xong với JANINE thì bạn sẽ nhận được số điện thoại từ anh ta. 




THỜI GIAN GỌI ĐỂ TÁI ĐẤU: 4am - 9:59am on SATURDAY.
POKEMON: Staraptor LV 50, Honchkrow LV 54, Noctowl LV 52, Pelipper LV 48, Swellow LV 52, Pidgeot LV 56
PHẦN THƯỞNG: $6720

GYM LEADER 2: BUGSY


NƠI GẶP ĐỂ NHẬN SỐ ĐIỆN THOẠI: VIRIDIAN FOREST từ 2pm - 3pm on THURSDAY.




THỜI GIAN GỌI ĐỂ TÁI ĐẤU: 10am - 7:59pm on THURSDAY.   
POKEMON: Scizor LV 56, Yanmega LV 52, Shedinja LV 48, Heracross LV 54, Vespiqueen LV 52, Pinsir LV 56
PHẦN THƯỞNG: $6240

GYM LEADER 3: WHITNEY

 
NƠI GẶP ĐỂ NHẬN SỐ ĐIỆN THOẠI: tầng 6 GOLDENROD DEPARTMENT STORE từ 2pm - 3pm on SATURDAY.



THỜI GIAN GỌI ĐỂ TÁI ĐẤU: 10am - 7:59pm on SATURDAY.
POKEMON: Girafarig LV 52, Lickilicky LV 50, Delcatty LV 54, Clefable LV 54, Bibarel LV 54, Milktank LV 58
PHẦN THƯỞNG: $6960

GYM LEADER 4: MORTY



NƠI GẶP ĐỂ NHẬN SỐ ĐIỆN THOẠI: con đường lá phong đỏ dẫn đến TIN TOWER 10am - 7:59pm on MONDAY.




THỜI GIAN GỌI ĐỂ TÁI ĐẤU: 8pm - 3:59am on TUESDAY.
POKEMON: Drifblim LV 52, Sableye LV 52, Mismagius LV 54, Gengar LV 57, DUSKnoir LV 52, Gengar LV 57
PHẦN THƯỞNG: $6840

GYM LEADER 5: CHUCK


NƠI GẶP ĐỂ NHẬN SỐ ĐIỆN THOẠI: gặp vợ ông ấy bên ngoài CIANWOOD GYM để nhận số điện thoại






THỜI GIAN GỌI ĐỂ TÁI ĐẤU: 8pm - 3:59am on WEDNESDAY.
POKEMON: Medicham LV 54, Hitmonlee LV 55, Breloom LV 54, Primeape LV 56, Hitmonchan LV 52, Poliwrath LV 60
PHẦN THƯỞNG: $7200

GYM LEADER 6: JASMINE



NƠI GẶP ĐỂ NHẬN SỐ ĐIỆN THOẠI: OLIVINE DINNER STORE bên trái PC từ 1pm - 2pm mỗi ngày


 

THỜI GIAN GỌI ĐỂ TÁI ĐẤU: 10am - 7:59pm on WEDNESDAY.
POKEMON: Metagross LV 52, Skarmory LV 52, Magnezone LV 56, Empoleon LV 52, Bonzong LV 50, Steelix LV 62
PHẦN THƯỞNG: $7440

GYM LEADER 7: PRYCE


NƠI GẶP ĐỂ NHẬN SỐ ĐIỆN THOẠI: đến LAKE OF RAGE bơi về bên trái từ 6am - 9:59am on SATURDAY.


THỜI GIAN GỌI ĐỂ TÁI ĐẤU: 4am - 9:59am on MONDAY.
POKEMON: Abomasnow LV 56, Dewgong LV 58, Froslass LV 52, Glalie LV 52, Walrein LV 54, Mamoswine LV 60
PHẦN THƯỞNG: $7200

GYM LEADER 8: CLAIR

NƠI GẶP ĐỂ NHẬN SỐ ĐIỆN THOẠI: sau khi đấu xong với RIVAL ở MT.MOON bên KANTO, vào ngày thứ BA, NĂM, BẢY bạn đến DRAGON’S DEN, vào trong và bơi thẳng xuống phía sau lưng đền, bên góc dưới trái là RIVAL đang đứng luyện tập POKEMON, bạn đi đến và nói chuyện với hắn vài câu thì 2 anh em LANCE và CLAIR đến thách đấu với bạn và RIVAL.

 

1 trận đấu đôi nào:

RIVAL’S POKEMON: Starter khắc hệ với starter của bạn và có LV 60, Crobat LV 58, Gengar LV 56
CLAIR’S POKEMON: Dragonair LV 52, Kingdra LV 56, Dragonite LV 60
LANCE’S POKEMONGyarados LV 68, Charizard LV 68, Dragonite LV 75
PHẦN THƯỞNG: $22200

Sau đó bạn ra khỏi DRAGON’S DEN, vào mỗi buổi sáng bất kì (Morning) bạn vào lại DRAGON’S DEN và gặp CLAIR nhận số điiện thoại.



THỜI GIAN GỌI ĐỂ TÁI ĐẤU: 8pm - 3:59am on FRIDAY.
POKEMON: Gyarados LV 56, Charizard LV 52, Kingdra LV 56, Dragonair LV 52, Aerodactyl LV 52, Dragonite LV 60
PHẦN THƯỞNG: $7200

GYM LEADER 9: BROCK


NƠI GẶP ĐỂ NHẬN SỐ ĐIỆN THOẠI: ở DIGLETT’S CAVE gần lối ra ROUTE 2 mỗi ngày từ 1pm - 2pm
  

THỜI GIAN GỌI ĐỂ TÁI ĐẤU: 8pm - 3:59am on SATURDAY
POKEMON: Golem LV 55, Rampardos LV 57, Relicanth LV 54, Omastar LV 56, Kabutops LV 55, Onix LV 61
PHẦN THƯỞNG: $6840

GYM LEADER 10: MISTY


NƠI GẶP ĐỂ NHẬN SỐ ĐIỆN THOẠI: Phần đất cao cạnh BILL GRANPA’S HOUSE ởROUTE 25, và bạn chỉ gặp được MISTY từ 5pm - 6pm on WEDNESDAY & SUNDAY sau khi đã bắt SUICUNE tại đây


THỜI GIAN GỌI ĐỂ TÁI ĐẤU: 4am - 9:59am on WEDNESDAY
POKEMON: Starmie LV 60, Lanturn LV 54, Floatzel LV 54, Lapras LV 56, Milotic LV 60, Quagsire LV 56
PHẦN THƯỞNG: $7200

GYM LEADER 11: LT.SURGE


NƠI GẶP ĐỂ NHẬN SỐ ĐIỆN THOẠI: ở bên ngoài POWER PLANT từ 9am - 10:59am mỗi ngày sau khi bạn đã bắt ZAPDOS, nhưng 1 điều quan trọng là bạn phải để con PIKACHU bắt ở VIRIDIAN FOREST ở đầu party đến nói chuyện với anh ta thì mới được nhận số điện thoại (Để có PIKACHU thì bạn vào FOREST và mang theo 1 POKEMON có ability STATIC để ở đầu party thì khả năng gặp PIKACHU rất cao)


THỜI GIAN GỌI ĐỂ TÁI ĐẤU: 4am - 9:59am on FRIDAY
POKEMON: Raichu LV 60, Magnetric LV 52, Magnezone LV 52, Electrode LV 52, Parachisu LV 58, Electivire LV 56
PHẦN THƯỞNG: $6720

GYM LEADER 12: ERIKA

  


NƠI GẶP ĐỂ NHẬN SỐ ĐIỆN THOẠI: Ở bồn phun nước phía trên CELADON GYM từ 2pm - 3pm on SUNDAY, sau khi nói chuyện xong với JASMINE cô ấy sẽ cho bạn số điện thoại




THỜI GIAN GỌI ĐỂ TÁI ĐẤU: 4am - 9:59am on SUNDAY
POKEMON: Shiftry LV 54, Tangrowth LV 60, Victreebel LV 56, Rosedase LV 55, Bellossom LV 56, Jumpluff LV 53
PHẦN THƯỞNG: $6600

GYM LEADER 13: JANINE


NƠI GẶP ĐỂ NHẬN SỐ ĐIỆN THOẠI: ở trạm dẫn vào VICTORY ROAD phía hướng về ROUTE 22 từ 5pm - 6pm on WEDNESDAY & SUNDAY



THỜI GIAN GỌI ĐỂ TÁI ĐẤU: 10am - 7:59pm on MONDAY
POKEMON: Crobat LV 52, Ariados LV 58, Drapion LV 55, Weezing LV 56, Toxicroak LV 52, Venomoth LV 59
PHẦN THƯỞNG: $6600

GYM LEADER 14: SABRINA


NƠI GẶP ĐỂ NHẬN SỐ ĐIỆN THOẠI: ở lối dẫn lên tàu cảng OLIVINE từ 8pm - 3:59am on FRIDAY



THỜI GIAN GỌI ĐỂ TÁI ĐẤU: 10am - 7:59pm on SUNDAY
POKEMON: Alakazam LV 60, Jynx LV 54, Gallade LV 53, Mr.Mime LV 56, Espeon LV 58, Wobbuffet LV 53
PHẦN THƯỞNG: $6360

GYM LEADER 15: BLAINE


NƠI GẶP ĐỂ NHẬN SỐ ĐIỆN THOẠI: bên trái PC ở CINNABAR ISLAND từ 4am - 9:59am on TUESDAY



THỜI GIAN GỌI ĐỂ TÁI ĐẤU: 10am - 7:59pm on TUESDAY
POKEMON: Torkoal LV 54, Magcargo LV 58, Camerupt LV 57, Rapidash LV 60, Houndoom LV 54, Magmortar LV 62
PHẦN THƯỞNG: $7740

GYM LEADER 16: BLUE


NƠI GẶP ĐỂ NHẬN SỐ ĐIỆN THOẠI: đến nhà BLUE ở PALLET TOWN gặp DAISY để nhận 5 message cho POKEMON từ 2:00pm > 3:00pm, mỗi ngày bạn sẽ nhận được 1 message thế nên kiên nhẫn chờ 5 ngày hoặc sau 1 lần xong nhận bạn save game lại, thoát game sau đó chỉnh giờ ở đồng hồ máy tính qua ngày tiếp theo rồi mở game lên continue để nhận đủ được 5 messages bạn sẽ nhận được số của BLUE.


THỜI GIAN GỌI ĐỂ TÁI ĐẤU: 8pm - 3:59am on SUNDAY
POKEMON: Exeggutor LV 67, Rhyperior LV 70, Tyranitar LV 70, Arcanine LV 68, Machamp LV 69, Pidgeot LV 72
PHẦN THƯỞNG: $11520

ELITE FOURS

Sau khi bạn nhận được EARTH BADGE ở VIRIDIAN GYM từ GREEN thì E4 và LANCE đã mạnh hơn trước rất nhiều, mỗi người trong số họ đều có thêm những POKEMON mới từ các vùng HOEN, SINNOH và các POKEMON có LV cao hơn trước kia. Sau trận đấu bạn cũng nhận được tiền thưởng nhiều hơn. Đây là cơ hội tốt cho bạn nâng cấp khả năng huấn luyện của mình cũng như train POKEMON. Hãy đến thách đấu và giành chiến thắng nhé! Dưới đây là các team POKEMON mới của E4:

ELITE FOUR - WILL



POKEMONS: Bonzong LV 58, Grumpig LV 59, Jynx LV 60, Gardevoir LV 61, Slowbro LV 60, Xatu LV 62
PHẦN THƯỞNG: $7440

ELITE FOUR - KYOU



POKEMONS: Skuntank LV 61, ToxicrOAK LV 60, Swalot LV 62, Muk LV 62, Venomoth LV 63, Crobat LV 64
PHẦN THƯỞNG: $7440

ELITE FOUR - BRUNO



POKEMONS: Hitmontop LV 62, Hariyama LV 62, Hitmonlee LV 61, Hitmonchan LV 61, Lucario LV 64, Machamp LV 64
PHẦN THƯỞNG: $7680

ELITE FOUR - KAREN



POKEMONS: Weavile LV 62, Spiritomb LV 62, Honchkrow LV 64, Houndoom LV 63, Absol LV 62, Umbreon LV 64
PHẦN THƯỞNG: $7680

CHAMPION - LANCE



POKEMONS: Salamance LV 72, Charizard LV 68, Gyarados LV 68, Garchomp LV 72, Altaria LV 73, Dragonitte LV 75
PHẦN THƯỞNG: $15000


RUINS OF ALPHA

Trước khi đến đây bạn mang theo Ho-oh đã bắt ở Tin Tower.

Đến Ruin of Alpha, đi lên căn phòng trên cùng, vào trong và tiến đến tận bức tường phía trên có dòng chữ Unown, sử dụng Escape Rope thì 1 cánh cửa sẽ mở và bạn đi vào nhặt các item: Heal Powder, Energy Powder, Pecha Berry và Orange Berry. 

Sau đó đi trở lại căn phòng và giải câu đố ghép hình Kabuto, điều cần lưu ý là bạn có thể xoay những mảnh hình nhỏ bằng cách double click vào nó. 

Giải xong bạn sẽ rơi xuống căn phòng có Unown, bắt chúng nhé! Sẽ có 1 người xuất hiện cho bạn UNOWN NOTE.

Sau đó đi ra ngoài bơi xuống dưới vào căn phòng có câu đố ghép hình Aerodactyl. Bạn có thể dùng Flash để mở bức tường cuối phòng, nhặt lấy các item sau: Heal Powder, Energy Root, Sitrus Berry và Moon Stone. Sau khi giải câu đố và bạn sẽ có thể bắt thêm nhiều dạng Unown.

Đi qua trạm dẫn xuống Route 32 sau đó đi xuống dưới vào Union Cave, đi sang trái và đi về phía trên bạn sẽ đến một khu vực ẩn của Ruins of Alpha.

Wild Pokemon: lv 18-22: Natu 90%, Smeargle 10%
Trainers' Pokemon: Girafarig lv 26

Vào căn phòng bên phải (bạn đi xuống phía dưới qua các mái vòm lên trên đấu với trainer sau đó vào phòng). 


Nếu bạn đặt Ho-oh ở đầu party và đi vào trong thì bức tường cuối phòng sẽ nứt ra, bạn vào trong và nhặt các item: Revival Herb, Charcoal, Life Orb và Leppa Berry. Trở ra giải câu đố ghép hình Ho-oh, bạn sẽ rơi vào căn phòng có Unown và tìm được thêm nhiều dạng Unown hơn. 

Ra khỏi phòng đi xuống dưới có 1 căn phòng mới, vào đó dùng Water Stone mở bức tường cuối phòng nhặt các item: Stardust, Star Piece, Mystic Water và Leppa Berry. Sau đó giải câu đố ghép hình Omanyte, bạn sẽ tìm thấy tất cả các dạng Unown sau đó.

Lưu ý:
Ghép đủ 4 hình Pokemon sẽ unlock dc 26 Unown.
Unlock 4 Secret Room (dùng Flash, mang Ho-oh, dùng Water Stone, dùng Escape Rope) , trong mỗi phòng đều có 1 cái hố, bạn phải rơi xuống đó thì mới unlock dc Unown ? và !. Khi đã rơi xuống 4 hố rồi thi nói chuyện với nhà khoa học ở ruins sẽ unlock dc unown ? và ! ngay cửa vào khu chính (khu để bắt unown)  


MOVE TUTORS

Sau khi nhận được National Dex bạn sẽ có thể cho pkm học thêm nhiều move mới từ các Move Tutors.

Move Tutor 1

Nơi gặp: Ilex Forest
Move có thể học: Headbutt

Move Tutor 2, 3, 4

Nơi gặp: căn nhà bên trái Poke Mart, Blackthorn City

- Người thứ nhất từ trái sang phải sẽ dạy các move sau: Frenzy Plant, Blast Burn, Hydro Cannonkhi bạn mang đến các starters pkm của 4 vùng ở mức tiến hóa cuối và có chỉ số happiness >= 220

- Người thứ hai từ trái sang phải sẽ dạy move Draco Meteor cực mạnh khi bạn mang đến bất kì Dragon pkm nào (kể cả Arceus hold Draco Plate) có max happiness

- Người thứ ba từ trái sang phải sẽ dạy tất cả các move pkm đã từng học ở lv thấp hoặc egg moves, mỗi lần cho pkm học 1 move bạn phải trả 1 Heart Scale

- Người thứ tư từ trái sang phải sẽ xóa đi tất cả các move của pkm bạn muốn kể cả HM

Move Tutor 5, 6, 7

Nơi gặp: vừa qua trạm dẫn vào căn nhà bên dưới trái PC, Frontier Front

- Người ngồi bên trái bàn sẽ dạy pkm của bạn những move căn cứ vào số BP (Battle Point) bạn có:

Bug Bite 32 BP
Fury Cutter 32 BP
Dive 40 BP
Knock Off 40 BP
Sucker Punch 40 BP
Air Cutter 48 BP
Icy Wind 48 BP
Ominous Wind 48 BP
Trick 48 BP
Vacuum Wave 48 BP
Fire Punch 64 BP
Ice Punch 64 BP
Thunderpunch 64 BP
Zen Headbutt 64 BP

- Người ngồi phía trên phải bàn sẽ dạy pkm của bạn những move căn cứ vào số BP bạn có:

Bounce 32 BP
Gastro Acid 32 BP
Gunk Shot 32 BP
Low Kick 32 BP
Mud-Slap 32 BP
Rollout 32 BP
Ancientpower 40 BP
Aqua Tail 40 BP
Earth Power 40 BP
Iron Defense 40 BP
Iron Head 40 BP
Seed Bomb 40 BP
Signal Beam 40 BP
Super Fang 40 BP
Twister 40 BP
Heat Wave 48 BP
Outrage 48 BP
Superpower 48 BP
Endeavor 64 BP
Pain Split 64 BP
Sky Attack 64 BP

- Người ngồi phía dưới phải bàn sẽ dạy pkm của bạn những move căn cứ vào số BP bạn có:

Block 32 BP
Gravity 32BP
Magic Coat 32 BP
Snore 32 BP
String Shot 32 BP
Worry Seed 32 BP
Helping Hand 40 BP
Magnet Rise 40 BP
Spite 40 BP
Swift 40 BP
Synthesis 40 BP
Heal Bell 48 BP
Last Resort 48 BP
Role Play 48 BP
Tailwind 48 BP
Uproar 48 BP

DAYS OF THE WEEK EVENTS + PHOTOGRAPHY

Những sự kiện chỉ xuất hiện một số ngày trong tuần. Những sự kiện nào chỉ có 1 ngày duy nhất trong tuần có thể xem là sự kiện của tuần.
Vì có liệt kê nơi chụp hình nên gộp chugn 2 phần lại luôn. Lưu ý về chụp hình với Leader những leader ko liệt kê là có thể chụp với họ mỗi ngày: Whitney (Goldenrod City Dept. Store), Jasmine (quán ăn ở Olivine City), Pryce (Mahogany Gym), Clair (Dragon's Den), Misty (Route 25), Janine (cổng trước khi vào Victory Road).

Cũng lưu ý là các trainer rematch hay chương trình Radio cũng có trong phần này nhưng chi tiết đã kể bên topic PokeGear nên ko nhắc lại.

Những sự kiện mỗi ngày đều có (nhưng chỉ làm được 1 lần trong ngày hay sang ngày sau sẽ thay đổi)
Xem chi tiết ở các mục ở các bài trước
- Swarm Pokemon
- Lottery - Goldenrod City
- Seal - Olivine City
- Buena's Password - Goldenrod City
- Vocabulary - Route 16
- Pokéathlon Dome - Prize Counter

Sunday
* Underground Path Salon mở, người em làm việc.
* S.S. Aqua đi từ Vermilion City.
* Người phụ nữ ở Goldenrod Department Store cho TM21 (Frustration) hay TM27 (Return).
* Sunny cho Magnet ở Route 37. Sau khi gặp tất cả 7 anh em cậu ta sẽ cho 1 Smile Ribbon cho Pokemon của bạn.
* Pokémon March phát trên PokéGear radio, tăng tỷ lệ gặp Pokemon hoang dã. Pokémon Past Archive sẽ chơi sau khi có GB Sounds. 
* Erika cho phone từ 2 PM to 4:59 PM ở hồ nước Celadon City. 
* Erika rematch ở Fighting Dojo khi gọi buổi sáng.
* Sabrina rematch ở Fighting Dojo khi gọi trưa chiều.
* Blue rematch ở Fighting Dojo khi gọi buổi tối. 
Chụp hình: Ruins of Alph (ngoài), Ilex Forest, Underground Path, National Park gate, National Park, Route 39, Blackthorn City, Route 48, Cerulean City, Vermilion City, Route 14, Pewter Museum of Science, Route 21, Route 22, Route 47(chụp với Leader Chuck sau khi hạ E4), Diglett's Cave (chụp với Brock 17h đến 21h)


Monday

* Underground Path Trinket Shop mở cửa buổi sáng.
* S.S. Aqua đi từ Olivine City.
* Clefairy xuất hiện và nhảy ở Mt. Moon Square vào buổi tối. (sau khi nhảy sẽ để lại 1 Moon Stone)
* Silver đấu với bạn ở Indigo Plateau.
* Monica cho Sharp Beak on Route 40. Sau khi gặp hết 7 anh em, sẽ cho 1 Alert Ribbon.
* Pokémon March phát trên PokéGear radio, tăng tỉ lệ gặp Pokemon hoang dã.
* Brock trade Rhyhorn lấy Bonsly ở gần cửa phía Tây Hang Diglett. (Phải có phone trước) 
* Falkner cho phone tầng 4 Celadon Department Store. (phải có Soul Badge)
* Morty cho phone ở đường vào Bell Tower. (phải hạ Elite Four) 
* Pryce đấu lại ở Fighting Dojo nếu gọi vào buổi sáng.
* Janine đấu lại ở Fighting Dojo nếu gọi vào trưa chiều. 
Chụp hình: Goldenrod City, Ruins of Alph (bên trong), Slowpoke Well, Underground Path, Route 35, sân trước Pokéathlon, National Park, Olivine City, Dragon's Den , Saffron City Magnet Train station, Route 12, Pewter Museum of Science. Route 1, Route 21, Cảng Olivine City. (Sabrina, phải có phone), Celadon City. (Erika, phải có phone)

Tuesday
* National Park's Bug Catching Contest.
* Underground Path Salon mở cửa, người anh lớn làm việc.
* Pokémon Lullaby phát trên PokéGear radio, giảm tỉ lệ gặp.
* Tuscany cho TwistedSpoon ở Route 29. Sau khi gặp hết 7 anh em, sẽ cho Shock Ribbon.
* Silver ở Dragon's Den (không battle). 
* Morty cho phone ở đường đến Bell Tower. (phải hạ Elite Four)
* Blaine cho phone ở Cinnabar Island. (phải có 16 badge) 
* Blaine đấu lại ở Fighting Dojo nếu gọi vào trưa chiều.
* Morty đấu lại ở Fighting Dojo nếu gọi vào tối. 
Chụp hình: New Bark Town, Ruins of Alph (bên trong), Route 32, Ilex Forest, Underground Path, Route 35, sân trước Pokéathlon, Olivine City, Safari Zone gate, Blackthorn City, trước Frontier, Route 1, Pewter City, Saffron City Magnet Train station, Celadon City, Fuchsia City, Seafoam Islands, Route 26, Diglett's Cave (chụp với Brock)


Wednesday

* S.S. Aqua đi từ Vermilion City.
* Silver đấu lại ở Indigo Plateau.
* Underground Path Salon mở cửa, người em làm việc.
* Pokémon March phát trên PokéGear radio, tăng tỉ lệ gặp Pokemon hoang dã. Hoenn Sound.
* Wesley cho Black Belt ở Lake of Rage. Sau khi gặp hết 7 anh em, sẽ cho Downcast Ribbon. 
* Misty đấu lại ở Fighting Dojo nếu gọi vào buổi sáng.
* Jasmine đấu lại ở Fighting Dojo nếu gọi vào trưa chiều.
* Chuck đấu lại ở Fighting Dojo nếu gọi vào tối. 
Chụp hình: Cherrygrove City, Slowpoke Well, Route 34, Underground Path, sân trước Pokéathlon, National Park, Glitter Lighthouse (Tối), Route 45, Mt. Silver , Pallet Town, Viridian City, Saffron City Magnet Train station, Route 12 , Celadon Department Store(chụp với Falkner phải có phone trước), Diglett's Cave (chụp với Brock)

Thursday

* National Park's Bug Catching Contest.
* Underground Path Salon mở cửa, người anh làm việc.
* Pokémon Lullaby phát trên PokéGear radio, giảm tỉ lệ gặp. Sinnoh Sound.
* Arthur cho Hard Stone ở Route 36. Sau khi gặp hết 7 anh em, sẽ cho Careless Ribbon.
* Silver ở Dragon's Den (không đấu).
* Brock trade Rhyhorn lấy Bonsly ở gần cửa phía Tây Hang Diglett. (Phải có phone trước, chỉ 1 lần) 
* Bugsy cho phone ở gần cửa Nam Viridian Forest. (phải hạ Elite Four) 
* Bugsy đấu lại ở Fighting Dojo nếu gọi vào buổi trưa. 
Chụp hình: Ruins of Alph (bên trong), Route 32, Route 34, Underground Path, Pokéathlon Dome, Route 39, Safari Zone, Dragon's Den, Mt. Silver cave, Pallet Town, Cerulean City, Vermilion City, Route 14, Route 22, Cinnabar Island (chụp với Blaine phải có phoen trước.)

Friday

* S.S. Aqua đi từ Olivine City.
* Lapras ở Union Cave.
* Underground Path Salon mở cửa, người em làm việc.
* Pokémon March phát trên PokéGear radio, tăng tỉ lệ gặp Pokemon hoang dã.
* Frieda cho Poison Barb ở Route 32. Sau khi gặp hết 7 anh em, sẽ cho Relax Ribbon. 
* Sabrina cho phone ở Cảng Olivine City. (phải có Marsh Badge.) 
* Lt. Surge đấu lại ở Fighting Dojo nếu gọi vào buổi sáng.
* Clair đấu lại ở Fighting Dojo nếu gọi vào tối. 
Chụp hình: Cherrygrove City, Ruins of Alph (bên ngoài), Slowpoke Well, Route 35, Underground Path, Pokéathlon Dome, Ecruteak City, Route 48, Ice Path, Mt. Silver, Pallet Town, Viridian City, Silph Co., Saffron City Magnet Train station, Celadon City fountain, Celadon Dept. Store, Route 26, National Park. (Chụp với Bugsy phải hạ Elite Four.), Bell Tower (chụp với Morty phải có phone), Route 39 (chụp với Lt. Surge phải trade Pikachu với ông ấy trước), Cinnabar Island (Chụp với Blue phải thắng Red), Diglett's Cave (chụp với Brock)

Saturday


* National Park's Bug Catching Contest.
* Underground Path Salon mở cửa, người anh làm việc.
* Pokémon Lullaby phát trên PokéGear radio, giảm tỉ lệ gặp.
* Santos cho Spell Tag ở Blackthorn City. Sau khi gặp hết 7 anh em, sẽ cho Snooze Ribbon.
* Brock trade Rhyhorn lấy Bonsly ở gần cửa phía Tây Hang Diglett. (Phải có phone trước, chỉ 1 lần) 
* Pryce cho phone từ 6 AM đến 10 AM ở Lake of Rage
* Whitney cho phone từ 12 PM đến 4 PM ở tầng 6 Goldenrod Department Store.
* Erika cho phone từ 2 PM đến 4:59 PM ở Celadon City. (phải có 16 badge) 
* Falkner đấu lại ở Fighting Dojo nếu gọi vào buổi sáng.
* Whitney đấu lại ở Fighting Dojo nếu gọi vào trưa chiều.
* Brock đấu lại ở Fighting Dojo nếu gọi vào tối. 
Chụp hình: Ruins of Alph (bên ngoài), Route 32, Ilex Forest, Underground Path, National Park gate, National Park, Pokéathlon Dome, Glitter Lighthouse, Ice Path, Route 45, Frontier Front , Route 1, Pewter City, Pewter Museum, Silph Co., Saffron City Magnet Train station, Fuchsia City, Route 12, Seafoam Islands, Route 39 (chụp với Lt. Surge phải trade Pikachu với ông ấy trước)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét